Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 26/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Sỹ |
Ngày ban hành: | 29/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Sỹ |
Ngày ban hành: | 29/09/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ "Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động thương binh và Xã hội: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 23/9/2011 của UBND tỉnh v/v “Đề nghị ban hành Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
I. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, bổ túc trung học phổ thông (công lập):
1 - Phân chia khu vực:
a. Đối với các trường mầm non, trung học cơ sở:
+ Khu vực 1 gồm: Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
+ Khu vực 2 gồm: Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
+ Khu vực 3 gồm: Các trường trên địa bàn các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
b. Đối với các trường THPT công lập, các trung tâm GDTX (bổ túc THPT) mức thu học phí được chia theo 3 khu vực sau:
+ Khu vực 1: Đối với các trường THPT, các trung tâm GDTX gồm: THPT Hàn Thuyên, THPT Lý Thái Tổ, THPT Chuyên Bắc Ninh, Trung tâm GDTX tỉnh số 1, Trung tâm GDTX Từ Sơn.
+ Khu vực 2: Đối với các trường THPT, các Trung tâm GDTX gồm: THPT Lý Nhân Tông, THPT Lý Thường Kiệt, THPT Hàm Long, THPT Lê Văn Thịnh, THPT Hoàng Quốc Việt, THPT Lương Tài 1, THPT Thuận Thành 1, THPT Quế Võ 1, THPT Nguyễn Đăng Đạo, THPT Yên Phong 1, Trung tâm GDTX Gia Bình, Trung tâm GDTX Lương Tài, Trung tâm GDTX Thuận Thành, Trung tâm GDTX tỉnh số 2, Trung tâm GDTX Tiên Du, Trung tâm GDTX Yên Phong.
+ Khu vực 3: Đối với các trường THPT gồm: THPT Gia Bình 1, THPT Lương Tài 2, THPT Thuận Thành 2, THPT Thuận Thành 3, THPT Quế Võ 2, THPT Quế Võ 3, THPT Tiên Du 1, THPT Ngô Gia Tự, THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Yên Phong 2.
2 - Mức thu học phí:
Đơn vị: 1.000 đồng
TT |
Bậc học |
Mức thu học phí (1 học sinh/tháng, thu 9 tháng/năm học) |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
100 |
80 |
60 |
- Mẫu giáo |
90 |
70 |
50 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
60 |
45 |
30 |
3 |
Trung học phổ thông |
90 |
70 |
50 |
4 |
Bổ túc THPT |
90 |
70 |
50 |
II. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
1. Mức thu học phí đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề bằng 90% mức trần học phí quy định tại Điều 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ (thu 10 tháng trong năm học), nếu có số lẻ làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng.
2. Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (bao gồm hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông):
- Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên được thu theo thỏa thuận với người học nghề.
- Học phí hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông được thu theo thỏa thuận với người học nhằm đảm bảo đủ chi phí cho đào tạo, không mang tính kinh doanh, đồng thời phải thực hiện đúng quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 10/10/2011 và được thực hiện từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Các quy định của tỉnh đã ban hành trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây