Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành
Số hiệu: | 26/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Đinh Văn Chung |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Đinh Văn Chung |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC TRỢ CẤP CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CÔNG AN VIÊN, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI CHỮ THẬP ĐỎ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁC CHỨC DANH ĐOÀN THỂ Ở ẤP, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn:
a) Số lượng: Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí với số lượng như sau:
- Dân quân tự vệ: 05 chiến sĩ;
- Công an viên: 04 chiến sĩ.
b) Lực lượng Dân quân tự vệ và Công an viên được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 0,70 nhân với mức lương tối thiểu.
c) Chức danh Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 0,95 nhân với mức lương tối thiểu.
2. Số lượng và mức trợ cấp cho các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực:
a) Các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực gồm:
- Bí thư Chi bộ, được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 1,00 nhân với mức lương tối thiểu;
- Trưởng ban Công tác Mặt trận, được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 0,90 nhân với mức lương tối thiểu;
- Các chức danh đoàn thể còn lại gồm: Chi hội trưởng Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Nông dân, Chi hội trưởng Phụ nữ, Chi hội trưởng Chữ thập đỏ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên, Văn hóa - Lao động - Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo và Trẻ em, được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo hệ số 0,30 nhân với mức lương tối thiểu;
b) Nguồn kinh phí để thực hiện trợ cấp hàng tháng cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do ngân sách của địa phương đảm bảo.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và chế độ bảo hiểm y tế đối với lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực:
a) Lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực được phân công kiêm nhiệm các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức trợ cấp hiện hưởng, kể cả trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh;
b) Lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực là đối tượng được tham gia bảo hiểm y tế. Mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng nội dung Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây