Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 24/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 14/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ- BTC ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ hoá XVII về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013.
Sau khi xem xét Báo cáo số 251/BC-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012; kế hoạch đầu phát triển năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ. Về phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước 2013, như sau:
1. Về nguồn vốn đầu tư
Tổng số vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước kế hoạch 2013 (chưa bao gồm vốn chương trình mục tiêu) là 2.329,056 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư XDCB tập trung cân đối qua ngân sách (bao gồm cả tiền thu sử dụng đất) 566,4 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh: 343,4 tỷ đồng (bao gồm 31,1 tỷ đồng hỗ trợ công tác lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); ngân sách cấp huyện, xã 223 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 545,433 tỷ đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ 1.217,223 tỷ đồng (trong đó thu hồi ứng trước 530,78 tỷ đồng).
2. Về nguyên tắc bố trí vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
Việc bố trí các nguồn vốn đầu tư từ NSNN phải phù hợp với khả năng huy động và cân đối nguồn vốn đầu tư của các cấp ngân sách năm 2013, đảm bảo điều hành linh hoạt để sử dụng hiệu quả vốn đầu tư theo đúng quy định.
a. Thực hiện cân đối, bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên sau:
(1) Bố trí cho các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng trước năm 2012;
(2) Bố trí cho các công trình hoàn thành trong năm 2012;
(3) Bố trí trả nợ vốn vay ngân sách Trung ương đối với các khoản vay đã đến hạn trả nợ không được gia hạn;
(4) Bố trí vốn đối ứng để thực hiện và giải ngân vốn ODA các dự án có tính khả thi, hiệu quả;
(5) Bố trí cho các dự án cần ưu tiên tập trung đầu tư để hoàn thành trong năm 2013;
(6) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư (chỉ bố trí cho dự án có tính khả thi trong huy động nguồn vốn).
- Không bố trí vốn khởi công mới, trừ các công trình khắc phục thiên tai và các công trình do ngân sách Trung ương hỗ trợ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn theo quy định tại Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ; không bố trí vốn sửa chữa lớn các công trình công cộng.
- Các dự án đang được đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm 2013, phân loại và xử lý như sau:
+ Đối với dự án có khả năng chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư tiến hành rà soát, lập danh mục các dự án có khả năng chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
+ Đối với các dự án không thể chuyển đổi được sang các hình thức đầu tư khác: các cấp, các ngành chủ động xây dựng phương án huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện. Trường hợp không huy động được, UBND tỉnh quyết định tạm dừng trong năm 2013.
b. Đối với phần vốn cân đối ngân sách của huyện, xã: Bố trí từ nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn ngân sách của huyện để cân đối phần còn thiếu các công trình đầu tư trên địa bàn. Thực hiện quản lý chặt chẽ đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất; UBND các huyện, thành, thị thực hiện phân bổ vốn cho các công trình cụ thể, đảm bảo quy định tại Chỉ thị 1792/CT-TTg, Chỉ thị 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; báo cáo kết quả phân bổ vốn với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c. Về bố trí vốn TPCP năm 2013:
Tiến hành rà soát các dự án đã có trong danh mục sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2013 - 2015, phân bổ vốn TPCP năm 2013 theo các nguyên tắc sau:
- Bố trí đủ vốn hoàn trả các khoản ứng trước vốn TPCP kế hoạch năm 2013 theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tập trung bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2013; nếu còn nguồn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án có khả năng hoàn thành năm 2014 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2013, 2014).
- Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá mức vốn kế hoạch được giao cho cả giai đoạn 2013- 2015 và vốn hoàn trả các khoản ứng trước kế hoạch.
d. Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: Bố trí đúng mức vốn, nhiệm vụ chương trình theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
3. Phương án bố trí
a. Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cân đối qua ngân sách (bao gồm cả tiền thu sử dụng đất): Tổng số 566,4 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 343,4 tỷ đồng, chiếm 60,6%; bố trí trả nợ vốn vay 30 tỷ đồng; vốn đối ứng ODA 25 tỷ đồng; hỗ trợ trụ sở xã (lồng ghép vốn hỗ trợ mục tiêu ngân sách Trung ương) 3,5 tỷ đồng; chuẩn bị đầu tư 5 tỷ đồng; thực hiện dự án 248,8 tỷ đồng (trong đó tiền thu sử dụng đất 56,9 tỷ đồng bố trí cho các công trình chuyển tiếp); hỗ trợ công tác lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 31,1 tỷ đồng.
- Vốn bố trí từ nguồn thu sử dụng đất cho ngân sách cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ điều tiết: 223 tỷ đồng, chiếm 39,4%: ưu tiên bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề do huyện, thành, thị làm chủ đầu tư.
b. Vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương: Tổng số 545,433 tỷ đồng, được bố trí cho 16 nhóm chương trình, dự án, đảm bảo đúng mục tiêu, mức vốn được giao, định hướng các Bộ, ngành Trung ương.
c. Vốn trái phiếu Chính phủ: Tổng số 1.217,223 tỷ đồng (trong đó thu hồi vốn ứng trước 530,78 tỷ đồng) bố trí cho các ngành, lĩnh vực: Giao thông 273,529 tỷ đồng (thu hồi ứng trước 102,7 tỷ đồng); thủy lợi 630,014 tỷ đồng (thu hồi ứng trước 337,78 tỷ đồng); y tế 187,3 tỷ đồng (thu hồi ứng trước 90,3 tỷ đồng); ký túc xá sinh viên 79,9 tỷ đồng; kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên 46,48 tỷ đồng.
(Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây