Nghị quyết 235/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ để huỷ bỏ, thay thế xe công nông, xe cơ giới tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 13 ban hành
Nghị quyết 235/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ để huỷ bỏ, thay thế xe công nông, xe cơ giới tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu: | 235/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Thế Trung |
Ngày ban hành: | 23/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 235/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Thế Trung |
Ngày ban hành: | 23/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/2008/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ HUỶ BỎ, THAY THẾ XE CÔNG NÔNG, XE CƠ GIỚI TỰ CHẾ 3, 4 BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ
AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp
cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Chỉ thị số 46/2004/CT-TTg ngày 19/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc
quản lý xe công nông tham gia giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4404/TTr-UBND ngày 11
tháng 7 năm 2008;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách hỗ trợ để thay thế, huỷ bỏ xe công nông, xe cơ giới tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung chính sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Chủ sở hữu xe công nông (xe có kết cấu tương tự ô tô, lắp ráp máy ngang), xe tự chế 3, 4 bánh có trước ngày 31/12/2007 (kể cả xe đăng ký và xe chưa đăng ký);
2. Điều kiện được hỗ trợ:
Xe công nông, xe cơ giới tự chế 3, 4 bánh thuộc diện được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này (kể cả xe đăng ký và xe chưa đăng ký) trước ngày 31/12/2007, cụ thể:
- Đối với xe đăng ký: Chủ phương tiện phải có đề nghị, được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận; có giấy chứng nhận của công an huyện, thành phố, thị xã về việc đã nộp giấy đăng ký và biển kiểm soát phương tiện.
- Đối với xe không có đăng ký:
+ Chủ hộ phải có đơn đề nghị gửi kèm theo hồ sơ có xác nhận của khối, xóm, thôn, bản, và UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. (UBND xã, phường, thị trấn phải chịu trách nhiệm sự chính xác về thủ tục hồ sơ phương tiện thuộc đối tượng này).
+ Phương tiện phải đang hoạt động ít nhất 3 tháng tính đến ngày 31/12/2007.
3. Chính sách hỗ trợ:
a) Đối với xe đã đăng ký được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp hoặc mua ô tô mới, mức hỗ trợ không quá 3.500.000đ/hộ (ba triệu năm trăm nghìn đồng).
b) Đối với xe chưa đăng ký được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp hoặc mua ô tô mới, mức hỗ trợ tương ứng 70% so với đối tượng có xe đã đăng ký, nhưng mức tối đa không quá 2.500.000 đ/hộ (hai triệu năm trăm nghìn đồng).
c) Đối với các chủ xe đã đăng ký được vay vốn để sản xuất kinh doanh và giải quyết việc làm, cụ thể như sau:
- Các chủ xe thuộc đối tượng là hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ và các đối tượng khác được vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm thì được vay vốn tại Ngân hàng chính sách theo quy định hiện hành.
- Các chủ xe không thuộc diện được vay vốn theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, thì được vay vốn từ nguồn của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, mức vay tối đa không quá 30 triệu đồng / hộ. Thời hạn cho vay không quá 36 tháng, lãi suất cho vay theo quy định của Chính phủ tại thời điểm vay.
4. Thời gian thực hiện:
Việc hỗ trợ bằng tiền mặt được thực hiện 01 lần, thời gian thực hiện đến hết ngày 31/12/2009; Thời hạn được vay vốn thực hiện trong 03 năm kể từ ngày quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Nguồn vốn và phương thức hỗ trợ:
a) Nguồn vốn:
- Đối với nguồn chi trả một lần bằng tiền mặt, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp, kiểm tra hồ sơ và đề xuất với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách của tỉnh cấp cho UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
- Đối với nguồn cho vay vốn giải quyết việc làm, do Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cân đối cho vay theo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.
b) Phương thức hỗ trợ:
- Kinh phí hỗ trợ một lần bằng tiền mặt, UBND các huyện, thành, thị cấp chuyển cho UBND các xã, phường, thị trấn để trực tiếp cấp phát cho đối tượng được hỗ trợ.
- Vốn cho vay để sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm sau khi huỷ bỏ xe công nông, xe cơ giới tự chế 3, 4 bánh do Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thực hiện giải quyết vốn cho vay qua Ngân hàng chính sách cấp huyện.
Điều 3. Giao cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày. /.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây