Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập do tỉnh Hà Giang ban hành
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND năm 2011 ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập do tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu: | 22/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Vương Mí Vàng |
Ngày ban hành: | 15/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Vương Mí Vàng |
Ngày ban hành: | 15/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định số: 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số: 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 75/TTr-UBND ngày 06/7/2011 của UBND tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Quyết định số: 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 và Quyết định số: 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số: 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 và Quyết định số: 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hưởng:
b) Học sinh tiểu học, trung học cơ sở là người dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng khó khăn đang học bán trú tại các trường phổ thông công lập;
c) Học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông là con hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đang theo học tại các trường phổ thông công lập (trừ các đối tượng quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều này).
2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ:
a) Học sinh ở bán trú phải được cấp có thẩm quyền duyệt cho phép ở lại trường hoặc tự lo chỗ ở để học tập trong tuần do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
b) Học sinh là con hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Học sinh được hưởng chế độ phải trong độ tuổi đi học phổ thông và nghỉ học không vượt quá thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Mức hỗ trợ, thời gian được hưởng:
a) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tiền ăn bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung/tháng/học sinh và hỗ trợ tiền thuê trọ học bằng 0,1 mức lương tối thiểu chung/tháng/học sinh đối với học sinh bán trú thuộc đối tượng tại điểm a Khoản 1 Điều này.
- Hỗ trợ tiền ăn bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung/tháng/học sinh đối với học sinh bán trú thuộc các đối tượng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
- Hỗ trợ tiền ăn bằng 0,1 mức lương tối thiểu chung/tháng/học sinh đối với học sinh thuộc các đối tượng quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này.
b) Thời gian hưởng: Theo thời gian tham gia học tập thực tế tại trường nhưng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
4. Thẩm quyền phê duyệt danh sách học sinh hưởng chính sách hỗ trợ: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
5. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã và gia đình học sinh
a) Đối với gia đình học sinh: Tạo điều kiện cho con em tham gia học tập đầy đủ và đóng góp thêm vật chất để đảm bảo điều kiện sinh hoạt của học sinh.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân xã:
- Xác nhận các đối tượng được hưởng chính sách trên địa bàn, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách.
- Chỉ đạo, tuyên truyền, vận động cán bộ và nhân dân trên địa bàn đóng góp, ủng hộ để đảm bảo học tập và sinh hoạt của học sinh học bán trú.
6. Nguồn kinh phí đảm bảo: Do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh học bán trú tại các trường phổ thông công lập cụ thể như sau:
1. Đối với cán bộ quản lý học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập
a) Đối tượng áp dụng:
Là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên đang công tác tại các trường phổ thông công lập được giao nhiệm vụ quản lý học sinh bán trú ngoài giờ quản lý hoặc ngoài giờ giảng dạy trên lớp.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Quản lý 30 học sinh bán trú được hưởng 01 định suất hỗ trợ, nếu số học sinh tính bình quân theo định suất vượt từ 20 em trở lên được hưởng thêm 01 định suất hỗ trợ.
c. Mức hỗ trợ, thời gian hưởng:
- Hỗ trợ 0,3 mức lương tối thiểu chung/định suất/tháng.
- Thời gian hưởng theo thực tế nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm học.
2. Chính sách hỗ trợ đối với người phục vụ học sinh học bán trú
a) Đối tượng áp dụng:
Là người được nhà trường hợp đồng thuê để nấu ăn cho học sinh học bán trú ăn tập trung tại trường.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Nấu ăn tập trung tại trường cho 30 học sinh được 01 định suất hỗ trợ, nếu số học sinh tính bình quân theo định suất vượt từ 20 em trở lên được hưởng thêm 01 định suất hỗ trợ. Đối với trường có từ 29 đến tối thiểu 10 học sinh ăn tập trung tại trường thì được 01 định suất hỗ trợ.
- Trường hợp số học sinh ăn bán trú tập trung lớn, nhà trường thuê số người nấu ăn thấp hơn định suất trên thì người nấu ăn được hưởng chế độ theo định suất quy định.
c) Mức hỗ trợ, thời gian hưởng:
- Hỗ trợ hệ số 1 mức lương tối thiểu chung/định suất/tháng.
- Thời gian hưởng tối đa không quá 9 tháng/năm học.
3. Nguồn kinh phí đảm bảo: Do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/7/2011 và thay thế Nghị quyết số: 09/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh nội trú dân nuôi và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý học sinh nội trú dân nuôi. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú, học sinh nghèo, cán bộ quản lý và người phục vụ học sinh bán trú theo quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ năm học 2011 - 2012.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ hai thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây