Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020
Số hiệu: | 22/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Bùi Thanh Quyến |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Bùi Thanh Quyến |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ VÀ NHÀ Ở CÔNG NHÂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003, Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ định hướng phát triển nhà ở toàn quốc đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 76/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến 2020 với các nội dung sau:
1. Từ thực trạng trong quản lý và phát triển nhà ở của tỉnh đề ra các mục tiêu phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến 2010 và định hướng đến 2020
a) Mục tiêu tổng quát:
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác quy hoạch xây dựng, đảm bảo quy hoạch đi trước, phát triển nhà ở gắn với phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Ưu tiên phát triển hạ tầng để khai thác quỹ đất phát triển các loại nhà ở;
- Xây dựng và phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương theo hướng hiện đại, văn minh, có bản sắc riêng theo quy hoạch hệ thống mạng lưới đô thị của tỉnh đến 2020;
- Đầu tư xây dựng mới, hoặc cải tạo sửa chữa để tăng diện tích nhà ở bình quân và nâng cao chất lượng nhà ở;
- Quan tâm vấn đề nhà ở cho các đối tượng xã hội đặc biệt là cho công nhân, đảm bảo phù hợp với nhu cầu sinh hoạt và khả năng thu nhập với từng đối tượng;
- Phát triển nhà ở đảm bảo không gian cảnh quan chung của đô thị, bảo tồn các công trình kiến trúc cổ, các di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh;
- Kết hợp phát triển nhà ở với chỉnh trang, mở rộng và phát triển đô thị bền vững, văn minh hiện đại.
- Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nhà ở phù hợp với yêu cầu mới trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: Phấn đấn đạt chỉ tiêu diện tích bình quân nhà ở đô thị tỉnh Hải Dương đến 2015 là 20 m2/người và đến 2020 là 21 m2/người.
- Chỉ tiêu nhà ở cho các đối tượng xã hội:
STT |
Đối tượng |
Chỉ tiêu diện tích (m2/người) |
|
Đến 2015 |
Đến 2020 |
||
1 |
Hộ chính sách, có công |
20 |
21,5 |
2 |
Hộ có thu nhập thấp |
16 |
18 |
3 |
Công nhân |
7 |
12 |
- Chỉ tiêu nhà ở chung cư: Phấn đấu đến 2015 tỷ lệ nhà chung cư đạt từ 3% - 4% diện tích nhà ở đô thị và đến năm 2020 tỷ lệ nhà chung cư đạt từ 5% - 7% diện tích nhà ở đô thị.
- Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở: Nâng cao tỷ trọng nhà ở kiên cố, giảm tỷ trọng nhà ở bán kiên cố, nhà đơn sơ; phấn đấu đến năm 2015 đạt tỷ lệ 80% nhà ở kiên cố tại các khu vực đô thị và đến năm 2020 đạt tỷ lệ 95% nhà ở kiên cố ; tỷ lệ nhà ở bán kiên cố đến năm 2015 là 20% và đến năm 2020 là 5%.
2. Phương hướng phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân các khu công nghiệp đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
a) Xây dựng nhà ở phải phù hợp quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đầu tư bổ sung hoặc cải tạo lại hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại những khu vực chưa đảm bảo yêu cầu hoặc đã xuống cấp.
b) Đối với khu vực ven đô thị đẩy mạnh công tác quy hoạch, tăng cường chức năng quản lý của chính quyền địa phương trong công tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị.
c) Phát triển các khu đô thị mới mang tính tổng thể bao gồm cả xây mới và cải tạo nâng cấp các khu vực dân cư, làng xóm liền kề.
d) Phát triển nhà ở theo mô hình đô thị tập trung, tránh tình trạng nhà ở và không gian đô thị chỉ phát triển bám dọc theo các trục giao thông đặc biệt là quốc lộ, tỉnh lộ.
e) Chính quyền các địa phương căn cứ vào dự báo nhu cầu về phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 làm cơ sở quản lý phát triển nhà ở trên địa bàn.
g) Ưu tiên phấn đấu đến 2020 tại mỗi khu công nghiệp tập trung có từ 1 đến 2 dự án nhà ở xã hội. Vị trí cụ thể sẽ được xác định khi phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
h) Ưu tiên phát triển nhà ở chung cư, phát triển nhà ở theo dự án, xây dựng khu đô thị mới đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và dịch vụ thương mại, phù hợp với quy định của Luật nhà ở;
k) Giảm thiểu việc giao đất làm nhà ở cho hộ gia đình phát triển nhà ở riêng lẻ, dành quỹ đất phát triển nhà ở chung cư cao tầng theo hướng hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của thế giới;
l) Tập trung cải tạo nâng cấp các công trình công cộng phục vụ dân cư sinh sống tại các khu dân cư cũ;
m) Đầu tư cho việc trồng cây xanh cải tạo cảnh quan cho các khu phố cũ; xây mới các sân chơi, sân luyện tập thể dục thể thao cho các khu dân cư, các công trình phúc lợi xã hội;
n) Tập trung xây dựng một số các khu nhà ở tái định cư và dịch vụ phục vụ dân cư bị thu hồi đất xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn;
p) Thực hiện xây dựng với mật độ xây dựng thấp, đảm bảo nhà ở có vườn, cây xanh. Giữ gìn và bảo tồn kiến trúc cảnh quan độc đáo của các làng cổ.
3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình
a) Đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo tính đồng bộ và đi trước trong quy hoạch, tạo cơ sở để thu hút đầu tư và làm tiền đề cho công tác quản lý và phát triển nhà ở, thực hiện quản lý xây dựng đô thị theo quy định;
b) Ưu tiên đầu tư hạ tầng đồng bộ theo quy hoạch để tạo qũy đất phát triển nhà ở, ưu tiên đầu tư trước hạ tầng kỹ thuật đô thị đặc biệt là hạ tầng giao thông, cấp thoát nước làm tiền đề để thu hút đầu tư, kết hợp với chỉnh trang bộ mặt đô thị;
c) Thúc đẩy công tác phát triển nhà ở theo dự án để sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, nâng cao chất lượng nhà ở và góp phần phát triển đô thị văn minh, bền vững;
d) Phát triển nhà ở xã hội kết hợp với cải tạo các khu chung cư, khu tập thể cũ đã xuống cấp để chăm lo nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp, đặc biệt là nhà ở cho công nhân thuê tại các khu công nghiệp;
e) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền các cấp trong phát triển nhà ở đô thị, củng cố hệ thống tổ chức quản lý và phát triển nhà ở;
g) Củng cố hệ thống quản lý phát triển nhà ở và thị trường bất động sản để thực hiện vai trò điều tiết, định hướng và kiểm soát lĩnh vực phát triển nhà ở và thị trường bất động sản cần phải nâng cao năng lực bộ máy để thực hiện;
h) Tạo điều kiện để người dân tự lo nhà ở và khuyến khích xã hội hoá trong lĩnh vực nhà ở;
k) Hoàn thiện hệ thống chính sách: Rà soát các chính sách hiện hành của tỉnh có liên quan đến nhà ở. Loại bỏ những quy định hạn chế làm cản trở sự phát triển, đồng thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các mục tiêu và giải pháp từng giai đoạn phát triển mới về nhà ở của tỉnh. Đồng thời bổ sung và ban hành mới cơ chế chính sách phát triển nhà ở trong giai đoạn hiện nay như: chính sách khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, chính sách phát triển các dự án phát triển hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất… phù hợp với các quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV kỳ họp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây