Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: | 216/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Ngô Đức Vượng |
Ngày ban hành: | 12/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 216/2010/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Ngô Đức Vượng |
Ngày ban hành: | 12/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/2010/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 12 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC TRUNG CẤP NGHỀ VÀ CAO ĐẲNG NGHỀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ
THỌ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Dạy nghề
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010 -2011
đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về chương trình khung trình
độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề và một số văn bản
pháp luật có liên quan;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2086/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh
về Quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề
giai đoạn 2010-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
a. Đối tượng hỗ trợ kinh phí dạy nghề phổ cập bậc trung học
Học sinh đã có đăng ký thường trú tại tỉnh Phú Thọ từ 3 năm trở lên, tốt nghiệp trung học cơ sở trong độ tuổi từ 15 đến 21 đủ điều kiện vào học trung cấp nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh từ năm học 2009-2010.
b. Đối tượng hỗ trợ học phí học trung cấp nghề, cao đẳng nghề
Học sinh có đăng ký thường trú tại tỉnh Phú Thọ từ 3 năm trở lên trong độ tuổi từ 18 đến 35 tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học bổ túc, không thuộc đối tượng được miễn học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 đủ điều kiện vào học trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh (theo danh mục nghề khuyến khích học của tỉnh).
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Đảm bảo đúng danh mục nhóm nghề được hưởng chính sách hỗ trợ của tỉnh.
- Hỗ trợ toàn bộ kinh phí học văn hoá bổ sung (bao gồm học phí, chi phí tổ chức giảng dạy…) và hỗ trợ học phí học trung cấp nghề cho đối tượng học nghề phổ cập bậc trung học.
- Hỗ trợ 30% học phí cho người học trung cấp nghề, cao đẳng nghề không thuộc đối tượng miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
- Cơ sở dạy nghề có cam kết giới thiệu việc làm ít nhất 50% số học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho các đối tượng được hưởng quy định hỗ trợ của tỉnh.
3. Định mức hỗ trợ
a. Hỗ trợ kinh phí dạy nghề phổ cập bậc trung học đối với đối tượng tại điểm a, khoản 1
- Mức hỗ trợ kinh phí học văn hoá bổ sung: 120.000 đồng/học sinh/tháng.
- Mức hỗ trợ học phí học trung cấp nghề phổ cập bậc trung học: 160.000 đồng/học sinh/tháng.
b. Hỗ trợ một phần học phí học trung cấp nghề, cao đẳng nghề đối với đối tượng tại điểm b, khoản 1
- Mức hỗ trợ học trung cấp nghề: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Mức hỗ trợ học cao đẳng nghề: 60.000 đồng/sinh viên/tháng.
4. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho các cơ sở dạy nghề trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ được quy định tại khoản 2.
5. Thời gian hỗ trợ
- Kinh phí học văn hoá bổ sung trước khi học trung cấp nghề không quá 10 tháng.
- Học phí học nghề không quá 20 tháng đối với học trung cấp nghề, không quá 30 tháng đối với học cao đẳng nghề.
6. Thời điểm thực hiện
- Hỗ trợ kinh phí học nghề phổ cập bậc trung học thực hiện từ 01/01/2010.
- Hỗ trợ học phí học trung cấp nghề, cao đẳng nghề thực hiện từ 01/01/2011. Căn cứ mức học phí giáo dục phổ thông công lập hàng năm, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ học phí học nghề, kinh phí dạy nghề phổ cập bậc trung học phù hợp với thực tế.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây