Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 21/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 21/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 16/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN ĐẾN NĂM 2015 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 371/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của các ban HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo nhằm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 03/11/2011của BCH Đảng bộ tỉnh Khóa XVII.
Điều 2. Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định chính sách cụ thể và tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có nội dung cần phải điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND, các ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
03-NQ/TU CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
21/2011 ngày 16 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
I. Chính sách thu hút nhân tài
1. Người có học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ, Phó Giáo sư - Tiến sỹ, Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ chuyên ngành y, dược, nam không quá 50 tuổi, nữ không quá 45 tuổi, nếu có cam kết về làm việc trong Ngành Y tế Hà Tĩnh tối thiểu 10 năm:
a) Được hỗ trợ:
- Giáo sư - Tiến sỹ, Phó Giáo sư - Tiến sỹ: 100.000.000 đồng;
- Tiến sỹ khoa học: 80.000.000 đồng;
- Tiến sỹ: 60.000.000 đồng.
b) Nếu chưa có đất ở và nhà ở, được giao đất có thu tiền sử dụng đất theo giá đất do UBND tỉnh quy định tại vùng quy hoạch đất ở.
2. Bác sỹ CKII, dược sỹ CKII, bác sỹ nội trú, Thạc sỹ, bác sỹ CKI (hệ chính quy), nam không quá 45 tuổi, nữ không quá 40 tuổi, nếu có cam kết về làm việc trong Ngành Y tế Hà Tĩnh tối thiểu 10 năm, được hỗ trợ:
- Bác sỹ CKII, dược sỹ CKII, bác sỹ nội trú: 50.000.000 đồng;
- Thạc sỹ, bác sỹ CKI: 30.000.000 đồng.
3. Bác sỹ, dược sỹ đại học (hệ chính quy): Có cam kết về làm việc trong Ngành Y tế Hà Tĩnh từ 5 năm trở lên, ngoài chính sách được hưởng 100% lương khởi điểm trong thời gian tập sự còn được hỗ trợ:
a) Tốt nghiệp đạt loại giỏi:
- Các trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội : 25 triệu đồng;
- Các trường Đại học y, dược khác trên toàn quốc: 20 triệu đồng;
b) Tốt nghiệp đạt loại khá:
- Các Trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội: 20 triệu đồng;
- Các trường Đại học y, dược khác trên toàn quốc: 15 triệu đồng.
4. Hỗ trợ 100% học phí cho các sinh viên (hệ chính quy) học tại các trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội và 70% học phí cho các sinh viên đang học các trường đại học y, dược khác có cam kết (của người học, gia đình) và xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú (xã, phường, thị trấn) sau khi tốt nghiệp về công tác liên tục 10 năm trong ngành Y tế Hà Tĩnh.
II. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
1. Hỗ trợ 100% học phí đào tạo bác sỹ cho trạm y tế xã, phường, thị trấn.
2. Các đối tượng khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 21/6/2011 của UBND tỉnh.
III. Chính sách ưu đãi cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (trừ các đối tượng đã được hưởng hỗ trợ theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ); nhân viên y tế thôn, bản
1. Ngoài các chính sách quy định, hỗ trợ thêm 30% lương cơ bản hàng tháng đối với bác sỹ, dược sỹ đại học công tác trong lĩnh vực: Lao, tâm thần, pháp y. Hỗ trợ thêm 20% lương cơ bản hàng tháng đối với bác sỹ công tác trong lĩnh vực: Y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS;
2. Hỗ trợ cán bộ đi luân phiên theo Đề án 1816 của Bộ Y tế: Từ tỉnh cấp tỉnh xuống huyện, thị xã: Mức lương tối thiểu nhân (*) hệ số 1,5/người/tháng; từ cấp huyện xuống xã: Mức lương tối thiểu nhân (*) hệ số 01/người/tháng.
3. Hỗ trợ thêm ngoài lương cho:
- Bác sỹ công tác tại trạm y tế xã, phường, thị trấn: Mức lương tối thiểu nhân (*) hệ số 01;
- Bác sỹ, dược sỹ đại học công tác tại các bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng huyện miền núi: Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê: Mức lương tối thiểu nhân (*) hệ số 0,5.
4. Hỗ trợ phụ cấp đặc thù cho bác sỹ, dược sỹ đại học làm công tác quản lý nhà nước về y tế 30% lương cơ bản/người/tháng.
5. Hỗ trợ mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung cho nhân viên y tế làm việc tại khối phố chưa được hưởng chế độ quy định tại Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Bác sỹ, dược sỹ đại học hoặc cán bộ y tế công tác từ 10 năm trở lên có hoàn cảnh khó khăn chưa có đất ở, nhà ở được xem xét giao đất tại vùng quy hoạch đất ở, có thu tiền sử dụng đất theo giá đất quy định của UBND tỉnh.
IV. Chính sách thu hút đầu tư phát triển
1. Ngân sách sự nghiệp hàng năm:
- Hàng năm ưu tiên bố trí từ nguồn kinh phí chống xuống cấp để mua sắm trang thiết bị, nâng cấp, sửa chữa các cơ sở y tế theo khả năng đáp ứng của ngân sách;
- Hàng năm bố trí từ nguồn kinh phí chống xuống cấp để mua sắm trang thiết bị, nâng cấp, sửa chữa các cơ sở y tế tối thiểu 20 tỷ đồng/năm.
2. Đầu tư phát triển
- Bố trí đủ nguồn vốn đối ứng cho các dự án y tế đã cam kết.
- Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư hoàn chỉnh dự án cải tạo, nâng cấp, xây dựng các bệnh viện đang dang dở, hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Hỗ trợ ngân sách tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã tối thiểu 40% tổng mức đầu tư/trạm y tế;
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp theo hướng xã hội hóa để đầu tư xây dựng khu khám, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh;
- Tập trung các nguồn vốn (ngân sách tập trung, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ, tiền bán đất, tài sản, vật kiến trúc trên đất tại cơ sở cũ, bổ sung từ sự nghiệp đào tạo và các nguồn vốn hợp pháp khác) để đầu tư xây dựng Trường cao đẳng Y tế tại cơ sở mới theo đúng lộ trình.
- Tập trung các nguồn vốn (ngân sách tập trung, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác) để xây dựng trụ sở làm việc cho các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện và triển khai các Đề án xây dựng các đơn vị khác đã được phê duyệt
- Xây dựng nhà công vụ cho cán bộ y tế thuộc các đơn vị sự nghiệp y tế công tác tại các huyện miền núi: Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn.
V. Chính sách xã hội hoá công tác y tế
Ưu tiên về lựa chọn địa điểm theo vùng quy hoạch và giao đất để xây dựng các bệnh viện tư nhân; không thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 10 năm kể từ khi đi vào hoạt động./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây