Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 1367/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Nhất trí thông qua chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
Thực hiện trên 179 xã trong tỉnh.
a) Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn mới Cao Bằng có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại nông thôn, gắn xây dựng nông thôn mới với đô thị theo quy hoạch. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cư dân nông thôn, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được củng cố và giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2011 - 2015: Có 13/179 xã (đạt 7,26%) đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. Có trên 26 xã (đạt 15%) đạt trên 10 tiêu chí theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
- Phấn đấu đến năm 2020: Có 37/179 xã (đạt 20,7%) đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. Có 72 xã (đạt 40,2%) đạt trên 10 tiêu chí trở lên; 70 xã (đạt 39,1%) đạt trên 6 tiêu chí theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới.
a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Hoàn thành đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong toàn tỉnh vào năm 2013 179/179 xã (đạt 100%). Giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chi tiết về khu trung tâm, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật...
b) Hạ tầng kinh tế xã hội
- Giao thông: Có 50% số km đường xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn; 15% đường thôn xóm được bê tông hóa. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 có thêm 58/179 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 40%);
- Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh 50% tỷ lệ km kênh mương cấp xã quản lý được kiên cố. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 có thêm 50/179 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 55,8%);
- Điện nông thôn: Hệ thống điện đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện; cung ứng đủ điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; trên 90% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn; 100% xã có điện lưới Quốc gia. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 179/179 xã (đạt 100%). Đến 2020 tiếp tục nâng cấp hoàn thiện hệ thống điện nông thôn;
- Trường học: Có 15% trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn Quốc gia. Trong đó, 05 trường mầm non đối với 05 huyện nghèo (Huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, Thông Nông, Hạ Lang, Hà Quảng) có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia;
- Cơ sở vật chất văn hóa: Có 80% xóm có nhà văn hóa; 20% xã có nhà văn hóa và khu thể thao cơ bản đạt chuẩn. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 có 100% xóm có nhà văn hóa; hoàn thành tiêu chí thêm 24/179 xã (đạt 20,6%);
- Chợ nông thôn: Từng bước cải tạo, xây dựng và phát triển hệ thống chợ nông thôn theo qui hoạch của tỉnh. Giai đoạn 2011 – 2015 xây mới 13 chợ, nâng cấp 11 chợ, toàn tỉnh có 28/62 chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn theo qui định (đạt 45,16%). Đến hết năm 2020 cải tạo, xây dựng các chợ còn lại theo qui hoạch (Đạt 100%);
- Bưu điện: Giai đoạn 2011 - 2015, 100% xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông và có điểm truy cập Internet. Hoàn thành tiêu chí 179/179 xã, đạt 100%. Đến hết năm 2020 tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các điểm phục vụ bưu chính viễn thông các xã, đạt 100%;
- Nhà ở dân cư: 70% xã cơ bản không còn nhà tạm, dột nát, nhà ở của nhân dân cơ bản được chỉnh trang đạt chuẩn. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%).
c) Kinh tế và tổ chức sản xuất
- Thu nhập người lao động: Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người xã nông thôn mới cao hơn 1,2 lần so với bình quân thu nhập chung khu vực nông thôn của tỉnh. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 24 xã (đạt 20,6%);
- Hộ nghèo: Phấn đấu hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3 - 5%. Kết thúc giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%);
- Cơ cấu lao động và tỷ lệ lao động qua đào tạo: Đến hết năm 2015 toàn tỉnh có 80/179 xã (đạt 44,6%) có tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên 20%; 13 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015, có tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp cơ bản đạt tiêu chí dưới 45%. Đến hết năm 2020 tỷ lệ lao động có việc làm ở khu vực nông thôn đạt trên 75%;
- Hình thức tổ chức sản xuất: Hỗ trợ khuyến kích phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, kinh tế trang trại, thu hút đầu tư phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đến hết năm 2015 có 30% số xã có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả. Hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%).
d) Văn hóa xã hội - Môi trường
- Giáo dục: Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi vào năm 2012; củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015, có ít nhất 15% học sinh sau tốt nghiệp Trung học cơ sở vào học nghề;
- Lao động, thương binh và xã hội: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 20% giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30,5%). Đến hết năm 2020 có thêm 129 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 100%);
- Y tế: Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế trên 90%, có trên 40% xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 72/179 xã (đạt 40,2%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí 160 xã (đạt 89,3%);
- Văn hóa:Phấn đấu có trên 70% xóm trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định; giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 36/179 xã (đạt 20%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 100 xã (đạt 75,9%);
- Môi trường: Số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên 85%; Các cơ sở sản xuất kinh doanh cơ bản đạt tiêu chuẩn môi trường; xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, nghĩa trang, trồng cây xanh trong khu dân cư, công trình công cộng. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 24 xã (đạt 20,6%).
e) Hệ thống chính trị
- Xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn, Đảng bộ chính quyền xã đạt trong sạch, vững mạnh trên 75%. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 125/179 xã (đạt 70%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí 179/179 xã (đạt 100%);
- An ninh, trật tự xã hội nông thôn được giữ vững.
4. Cơ chế chính sách đáp ứng nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020
- Hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước (Ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã) để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã được thực hiện theo Điều 1, Khoản a, b Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Đối với 13 xã điểm của tỉnh, huyện (ngoài các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) mức hỗ trợ, đầu tư tối đa không quá 90% theo dự toán được duyệt, cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã; đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng, kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, xóm; công trình thể thao thôn, xóm; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản;
+ Các xã còn lại áp dụng hỗ trợ theo:
Hỗ trợ giao thông nông thôn thực hiện Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 về việc thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Hỗ trợ nhà văn hóa xóm, tổ dân phố thực hiện Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2011 về việc hỗ trợ mức kinh phí xây dựng nhà văn hóa xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015.
- Các loại công trình khác thực hiện theo các qui định hiện hành.
5. Nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu vốn
a) Giai đoạn năm 2011 - 2015: 3.430 tỷ đồng.
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 13 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2015 là: 2.600 tỷ đồng (bình quân 200 tỷ đồng/xã).
- Kinh phí lập đồ án quy hoạch, đề án xây dựng xã nông thôn mới là: 4 tỷ đồng, bình quân 300 triệu đồng/xã (đã thực hiện năm 2011);
- Kinh phí các nội dung còn lại: 2.596 tỷ đồng;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 1.780 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 416 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 390 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 10 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 166 xã còn lại: 830 tỷ đồng, bình quân 5 tỷ đồng/xã.
- Kinh phí lập đồ án qui hoạch, đề án xây dựng xã nông thôn mới là: 50 tỷ đồng, bình quân 300 triệu đồng/xã;
- Kinh phí các nội dung còn lại: 780 tỷ đồng;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 535 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 125 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 117 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 3 tỷ đồng (chiếm 0,4%).
Phân theo nguồn vốn:
* 40% ngân sách (Trung ương và địa phương): 1.372 tỷ đồng.
* 30% vốn tín dụng (gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại): 1.029 tỷ đồng.
* 20% vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 686 tỷ đồng.
* 10% vốn nhân dân và huy động khác: 343 tỷ đồng.
b) Giai đoạn năm 2016 - 2020: 5.455 tỷ đồng.
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 24 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2020 là: 4.680 tỷ đồng (bình quân 195 tỷ đồng/xã).
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 3.210 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 749 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 702 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 19 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 155 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2020 là: 775 tỷ đồng (bình quân 5 tỷ đồng/xã).
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 532 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 124 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 116 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 3 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
Phân theo nguồn vốn:
* 40% ngân sách (trung ương và địa phương): 2.182 tỷ đồng.
* 30% vốn tín dụng (gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại): 1.636,5 tỷ đồng.
* 20% vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 1.091 tỷ đồng.
* 10% vốn nhân dân: 545,5 tỷ đồng.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án, triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3: Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các thành viên vận động mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4: Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây