Nghị quyết 20/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; công trình, dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 20/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; công trình, dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 12/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 12/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -2030;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-HĐNDngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bổ sung, điều chỉnh danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; công trình, dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 110 /BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung, điều chỉnh danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 ha đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 19 công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2024 với tổng diện tích khoảng 86,20 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Điều chỉnh nội dung của 12 công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2024 tại Phụ lục I Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
3. Bổ sung Danh mục 03 công trình, dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 0,44 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Địa điểm (đến cấp xã) |
|
Tổng |
86,20 |
|
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
0,01 |
|
1 |
Trụ T20 (điều chỉnh) thuộc dự án Trạm biến áp 220kV Krông Ana và đấu nối |
0,01 |
Xã Hòa Khánh |
II |
Thị xã Buôn Hồ |
0,15 |
|
2 |
Đường vào trụ sở của Viện kiểm sát mới (Đường N9) |
0,15 |
Phường An Lạc |
III |
Huyện Buôn Đôn |
0,02 |
|
3 |
Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn và đấu nối, hạng mục: Hướng tuyến đường dây 35 kV và 22 kV đấu nối sau Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn |
0,02 |
Xã Tân Hòa |
IV |
Huyện Cư Kuin |
0,03 |
|
4 |
Dự án, công trình xây dựng trụ điện thuộc hệ thống Đường dây 110kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắk |
0,03 |
Xã Ea Ktur |
V |
Huyện Cư M'gar |
79,53 |
|
5 |
Bãi chôn lấp rác thải xã Ea Kuêh |
0,51 |
Xã Ea Kuêh |
6 |
Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi thôn 6, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar (bổ sung) |
1,40 |
Các xã Cư M'gar, Quảng Hiệp |
7 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại vị trí thửa đất số 241, tờ bản đồ số 84, xã Cuốr Đăng (Liền kề nhà sinh hoạt cộng đồng buôn Kroa B, xã Cuốr Đăng) |
1,47 |
Xã Cuôr Đăng |
8 |
Đường giao thông liên xã Ea Tul đi Ea Đrơng, huyện Cư M'gar |
1,44 |
Các xã Ea Tul và Ea Drơng |
9 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua huyện Cư M'gar) |
0,77 |
Xã Cuôr Đăng |
10 |
Khu dân cư đường Nguyễn Thị Minh Khai |
13,52 |
Thị trấn Quảng Phú |
11 |
Khu dân cư nông thôn kết hợp du lịch sinh thái xã Ea Kpam và xã Cư Mgar, huyện Cư Mgar |
51,07 |
Các xã Cư M'gar, Ea Kpam |
12 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn huyện Cư Mgar |
9,35 |
Xã Ea Mdroh |
VI |
Huyện Ea H'leo |
0,80 |
|
13 |
Cụm công nghiệp Ea Ral |
0,80 |
Thị trấn Ea Drăng, xã Ea Ral |
VII |
Huyện Krông Bông |
0,87 |
|
14 |
Trạm biến áp 110 Kv Krông Bông và đấu nối |
0,87 |
Các xã Ea Trul, Hòa Sơn, thị trấn Krông Kmar |
VIII |
Huyện Krông Búk |
4,09 |
|
15 |
Xây dựng hoàn chỉnh Hạ tầng kỹ thuật và Đường vào công trình: Ghi công Liệt sƿ huyện Krông Búk |
2,03 |
Xã Chư Kbô |
16 |
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Krông Búk; Hạng mục: Nhà biểu diễn 500 chỗ và Hạ tầng kỹ thuật |
1,72 |
Xã Chư Kbô |
17 |
Nhà văn hóa, sân thể thao xã Ea Ngai (giai đoạn 1) |
0,34 |
Xã Ea Ngai |
IX |
Huyện Krông Năng |
0,70 |
|
18 |
Nâng cấp, cải tạo, mở rộng đường giao thông tư trường THPT Nguyễn Huệ đến thôn Tân Châu, xã Ea Tóh. |
0,20 |
Xã Ea Tóh |
19 |
Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo, mở rộng đường giao thông TDP4, thị trấn Krông Năng đi thôn Lộc Phước, xã Phú Lộc |
0,50 |
Thị trấn Krông Năng, xã Phú Lộc |
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG CỦA 12 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TẠI NGHỊ
QUYẾT SỐ 42/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Cấp huyện |
I |
Tại Phụ lục I Nghị quyết số 42/NQ-HĐND |
|
|
|
40 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể dục thể thao) |
19,10 |
Phường Tân Lập |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
64 |
Cải tạo, nâng cấp khu mộ tập thể các anh hùng liệt sƿ tại Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột |
0,03 |
Phường Tân Hòa |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
79 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Buôn M’Rê - Buôn niêng (giai đoạn 1) |
1,90 |
Xã Hòa Phú |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
100 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km 49+00 |
4,68 |
Xã Krông Na |
Huyện Buôn Đôn |
115 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
7,29 |
Các xã Ea Tiêu, Ea Ktur |
Huyện Cư Kuin |
116 |
Hồ chứa nước Yên Ngựa |
9,66 |
Xã Cư Êwi |
Huyện Cư Kuin |
125 |
Dự án trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và UBMTTQVN xã Ea Hu, huyện Cư Kuin |
0,40 |
Xã Ea Hu |
Huyện Cư Kuin |
131 |
Nhà văn hóa xã Ea Hu |
0,44 |
Xã Ea Hu |
Huyện Cư Kuin |
171 |
Xây dựng móng trụ điện đường dây 110kV đấu nối đường dây 110kV Ea H'Leo - Krông Búk thuộc dự án Trang trại Phong điện Tây Nguyên - Giai đoạn 1 |
0,11 |
Xã Dliê Yang |
Huyện Ea H'leo |
179 |
Đập thuỷ lợi thôn 4, xã Ea Tir, huyện Ea H'Leo |
8,01 |
Xã Ea Tir |
Huyện Ea H'leo |
185 |
Đài tưởng niệm chiến thắng Cẩm Ga - Thuần mẫn |
0,70 |
Xã Dliê Yang |
Huyện Ea H'leo |
190 |
Dự án Hồ Krông Pách Thượng giai đoạn 2 |
96,71 |
Các xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô, Cư Elang |
Huyện Ea Kar |
II |
Nội dung điều chỉnh |
|
|
|
40 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể dục thể thao) |
24,30 |
Phường Tân Lập |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
64 |
Di tích lịch sử Đài tưởng niệm Liệt sỹ Mậu Thân 1968, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột; Hạng mục: Sữa chữa, tôn tạo khu mộ tập thể Liệt sỹ tại Km7 |
0,03 |
Phường Tân Hòa |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
79 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Buôn M’Rê - Buôn niêng (giai đoạn 1) |
1,90 |
Các xã Hòa Phú, Hòa Xuân |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
100 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km 49+00 |
6,03 |
Các xã Tân Hòa, Ea Wer, Ea Huar, Krông Na |
Huyện Buôn Đôn |
115 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
7,27 |
Các xã Ea Tiêu, Ea Ktur |
Huyện Cư Kuin |
116 |
Hồ chứa nước Yên Ngựa |
10,34 |
Xã Cư Êwi |
Huyện Cư Kuin |
125 |
Dự án trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và UBMTTQVN xã Ea Hu, huyện Cư Kuin |
0,13 |
Xã Ea Hu |
Huyện Cư Kuin |
131 |
Dự án, công trình Nhà văn hóa và khu thể thao xã Ea Hu |
0,45 |
Xã Ea Hu |
Huyện Cư Kuin |
171 |
Xây dựng móng trụ điện đường dây 110kV đấu nối đường dây 110kV Ea H'Leo - Krông Búk thuộc dự án Trang trại Phong điện Tây Nguyên - Giai đoạn 1 |
0,68 |
Các xã Ea Nam, Dliê Yang |
Huyện Ea H'leo |
179 |
Đập thuỷ lợi thôn 4, xã Ea Tir, huyện Ea H'Leo |
9,00 |
Xã Ea Tir |
Huyện Ea H'leo |
185 |
Đài tưởng niệm chiến thắng Cẩm Ga - Thuần Mẫn |
0,85 |
Xã Dliê Yang |
Huyện Ea H'leo |
190 |
Dự án Hồ Krông Pách Thượng giai đoạn 2 |
124,30 |
Các xã Cư Bông, Cư Elang, Cư Ni, Cư Prông, Cư Yang, Ea Kmút, Ea Ô, Ea Păl |
Huyện Ea Kar |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐNDngày12/7/2024 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Cấp huyện |
|
Tổng |
0,44 |
|
|
1 |
Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn và đấu nối, hạng mục: Hướng tuyến đường dây 35 kV và 22 kV đấu nối sau Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn |
0,006 |
Xã Tân Hòa |
Huyện Buôn Đôn |
2 |
Nhà máy sản xuất bê tông, gạch không nung và cấu kiện bê tông Long Phát |
0,35 |
Xã Ea Lê |
Huyện Ea Súp |
3 |
Trạm biến áp 110 Kv Krông Bông và đấu nối |
0,08 |
Các xã Ea Trul, Hòa Sơn, thị trấn Krông Kmar |
Huyện Krông Bông |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây