Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND
Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND
Số hiệu: | 20/2024/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 29/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2024/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 29/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2024/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA
XVII KỲ
HỌP
ĐỂ GIẢI QUYẾT
CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Thực hiện Thông báo kết luận số 980-TB/TU ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Thường trực Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.
2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:
a) Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.
b) Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.
3. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:
a) Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.
- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.
- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
b) Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
- Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
- Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
- Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
c) Giá đất sau khi xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.
4. Điều chỉnh Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
a) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.
b) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
c) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.
Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.
5. Điều chỉnh giá một số loại đất khác
a) Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.
c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
6. Điều chỉnh giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể
a) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.
b) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
c) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong Bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.
d) Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.
đ) Đối với đất ở:
- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 02 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại Bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
- Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:
+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
+ Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thi giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.
+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.
e) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
- Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30m thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:
+ Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.
+ Từ 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy định.
+ Từ 100m đến 200m, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy định.
+ Từ 200m trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.
- Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối với khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.
- Thửa đất tiếp giáp 02 đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.
- Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 02 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 02 đoạn.
7. Cách xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm
a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.
b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.
c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua.
Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết: Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH |
GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
MỤC LỤC
Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp
Thành phố Thái Bình
Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình
Bảng 04-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình
Bảng 05-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ
Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ
Bảng 05-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ
Huyện Kiến Xương
Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương
Bảng 05-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương
Huyện Đông Hưng
Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng
Bảng 03-4: Bảng giá đất ở tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng
Bảng 05-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng
Huyện Tiền Hải
Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải
Bảng 03-5: Bảng giá đất ở tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải
Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải
Bảng 05-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải
Huyện Vũ Thư
Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư
Bảng 03-6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư
Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư
Bảng 05-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư
Huyện Thái Thụy
Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy
Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Bảng 04-7: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy
Bảng 05-7: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
Huyện Hưng Hà
Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà
Bảng 05-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà
Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
BẢNG 01: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²
Số TT |
Loại đất nông nghiệp |
Giá đất |
1 |
Đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) |
50 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
54 |
3 |
Đất chăn nuôi tập trung |
54 |
4 |
Đất nông nghiệp khác |
54 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
50 |
6 |
Đất làm muối |
29 |
BẢNG 02-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1.1 |
XÃ ĐÔNG HÒA |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa |
37.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình |
25.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Đường Võ Nguyên Giáp: Từ giáp xã Đông Mỹ đến ngã tư tuyến tránh S1 |
31.200 |
10.400 |
9.100 |
|
Đường trục xã: |
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư nhà thờ Cát Đàm |
22.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa |
22.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1 |
22.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống ông Độ |
18.700 |
10.400 |
8.100 |
|
Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba đầu xóm 2 |
22.000 |
10.400 |
8.100 |
|
Các đoạn còn lại |
16.600 |
10.400 |
8.100 |
|
Đường trục thôn |
|
13.800 |
|
|
Đường khu dân cư mới thôn Nam Hiệp Trung |
12.500 |
|
|
|
Đường nội bộ khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa |
15.000 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
5.000 |
||
1.2 |
XÃ ĐÔNG MỸ |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 10: |
|
|
|
|
Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông Hòa |
37.000 |
12.300 |
10.700 |
|
Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ |
40.000 |
12.300 |
10.700 |
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Hoàng, huyện Đông Hưng |
32.000 |
12.300 |
10.700 |
|
Quốc lộ 39: |
|
|
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông Mỹ |
27.500 |
10.200 |
8.600 |
|
Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc |
21.800 |
10.200 |
8600 |
|
Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng |
16.000 |
10.200 |
8.600 |
|
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ - Bến Hộ): Từ ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ |
12.500 |
8.700 |
7.600 |
|
Đường Võ Nguyên Giáp: |
|
|
|
|
Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ |
37.400 |
|
|
|
Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Hòa |
34.400 |
10.700 |
7.400 |
|
Đường trục xã |
13.300 |
10.300 |
7.100 |
|
Đường trục thôn |
|
10.700 |
|
|
Khu tái định cư xã Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam): |
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 01 |
28.400 |
|
|
|
Đường quy hoạch số 05 |
24.400 |
|
|
|
Các đường nội bộ còn lại |
18.300 |
|
|
|
Khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông Mỹ: |
|
|
|
|
Đường Quốc lộ 10 |
37.000 |
|
|
|
Đường Võ Nguyên Giáp |
35.400 |
|
|
|
Đường số 2 (đường đôi) |
27.300 |
|
|
|
Đường số 5 |
25.400 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
19.500 |
|
|
|
Nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ (giáp trường tiểu học xã Đông Mỹ): |
|
|
|
|
Đường quy hoạch số 2 |
19.800 |
|
|
|
Đường quy hoạch số 6 |
14.400 |
|
|
|
Đường số 1, đường số 7, đường quy hoạch số 3, đường quy hoạch số 4, đường quy hoạch số 5 |
12.500 |
|
|
|
Đường nội bộ khu tái định cư thôn Gia Lễ |
12.500 |
|
|
|
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An Lễ) |
10.300 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
5.000 |
||
1.3 |
XÃ ĐÔNG THỌ |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ - Bến Hộ): |
|
|
|
|
Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Dương, huyện Đông Hưng |
11.000 |
5.000 |
2.900 |
|
Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ |
11.000 |
5.000 |
2.900 |
|
Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ |
12.200 |
5.000 |
2.900 |
|
Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn Kết |
11.000 |
4.000 |
2.900 |
|
Các đoạn còn lại |
9.700 |
4.000 |
2.900 |
|
Đường trục xã |
13.800 |
5.000 |
3.100 |
|
Đường trục thôn |
|
6.000 |
|
|
Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ |
7.000 |
|
|
|
Khu dân cư mới thôn Đoàn Kết: |
|
|
|
|
Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến giáp đê Trà Lý |
8.500 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
7.000 |
|
|
|
Khu dân cư mới Trung tâm hành chính xã |
8.500 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
3.800 |
||
1.4 |
XÃ PHÚ XUÂN |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư |
26.300 |
7.300 |
3.500 |
|
Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Phú Xuân |
30.000 |
7.300 |
3.500 |
|
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ): |
|
|
|
|
Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) |
21.500 |
6.500 |
3.500 |
|
Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp xã Tân Bình |
15.000 |
6.500 |
3.500 |
|
Đường Lý Bôn: |
|
|
|
|
Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân |
51.800 |
15.600 |
7.300 |
|
Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến đường Quách Đình Bảo |
54.500 |
16.400 |
7.300 |
|
Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân |
54.500 |
16.400 |
7.300 |
|
Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ |
51.800 |
13.300 |
6.600 |
|
Đường Trần Thị Dung (ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa |
33.600 |
7.700 |
5.500 |
|
Phố Trần Phú kéo dài (ngoài khu công nghiệp): |
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường Đại Phú |
40.000 |
13.300 |
7.000 |
|
Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha) |
30.000 |
|
|
|
Đường Kỳ Đồng kéo dài: |
|
|
|
|
Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp sông Bạch |
36.000 |
15.000 |
8.400 |
|
Từ giáp sông Bạch đến giáp đường tránh Quốc lộ 10 |
33.600 |
|
|
|
Đường Trần Thủ Độ: Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch |
19.800 |
13.300 |
6.600 |
|
Đường Nguyễn Mậu Kiến |
19.200 |
6.600 |
5.500 |
|
Đường Đại Phú: |
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài |
26.500 |
15.000 |
8.800 |
|
Từ giáp phố Trần Phú kéo dài đến đường Kỳ Đồng kéo dài |
23.400 |
15.000 |
8.800 |
|
Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến nghĩa trang Minh Công |
16.600 |
15.000 |
8.800 |
|
Đường trục xã: |
|
|
|
|
Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha) |
24.100 |
15.000 |
8.800 |
|
Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng |
14.800 |
13.200 |
5.500 |
|
Các đoạn còn lại |
11.200 |
8.500 |
5.500 |
|
Đường trục thôn: |
|
|
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Mậu Kiến đến hết nhà ông Hiên (thôn Nghĩa Chính); đoạn qua khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia, xã Phú Xuân |
|
15.600 |
|
|
Các đoạn còn lại |
|
8.800 |
|
|
Khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài: |
|
|
|
|
Đường nội bộ rộng 30,5 mét |
36.000 |
|
|
|
Đường nội bộ rộng 19,5 mét và 20,5 mét |
27.000 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
26.500 |
|
|
|
Khu dân cư tái định cư và công trình công cộng (26 ha): |
|
|
|
|
Đường số 21 và đường số 03 |
22.100 |
|
|
|
Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến phố Trần Phú) |
22.100 |
|
|
|
Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài) |
22.100 |
|
|
|
Đường số 06 (các đoạn còn lại) |
19.200 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
20.020 |
|
|
|
Đường nội bộ khu tái định cư và công trình công cộng (3,2 ha) |
22.680 |
|
|
|
Khu quy hoạch dân cư xã Phú Xuân (Damsan): |
|
|
|
|
Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình Bảo đến cuối đường) |
26.000 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
23.400 |
|
|
|
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính |
7.800 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
5.000 |
||
1.5 |
XÃ TÂN BÌNH |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân |
26.300 |
5.700 |
4.100 |
|
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): |
|
|
|
|
Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) |
37.000 |
14.600 |
11.500 |
|
Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân Phong, huyện Vũ Thư |
50.000 |
15.000 |
11.700 |
|
Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp xã Phú Xuân |
30.000 |
14.600 |
11.500 |
|
Đường ĐH.02 (đường 220C cũ): |
|
|
|
|
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí quân đội |
21.900 |
10.400 |
9.200 |
|
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp đường ĐT.454 |
22.000 |
10.400 |
9.200 |
|
Đường Lý Bôn: Từ giáp cầu Báng đến giáp phường Tiền Phong |
43.100 |
11.000 |
8.800 |
|
Đường trục xã |
15.000 |
9.000 |
7.600 |
|
Đường trục thôn |
|
8.600 |
|
|
Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân Quán |
13.300 |
|
|
|
Khu đất 5% khu công nghiệp Sông Trà: |
|
|
|
|
Đường gom |
22.100 |
|
|
|
Đường đôi |
19.890 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
11.000 |
|
|
|
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại |
11.000 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
5.000 |
||
1.6 |
XÃ VŨ CHÍNH |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư |
43.000 |
9.400 |
3.700 |
|
Đường Hoàng Văn Thái (cũ): Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm |
34.000 |
13.800 |
7.700 |
|
Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm |
43.800 |
14.900 |
8.400 |
|
Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông |
37.570 |
|
|
|
Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc xã Vũ Chính |
37.570 |
|
|
|
Đường Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính |
37.500 |
16.000 |
9.400 |
|
Đường vành đai phía Nam: |
|
|
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 |
34.000 |
14.900 |
8.800 |
|
Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố Chu Văn An |
30.000 |
14.900 |
8.800 |
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc |
30.000 |
14.900 |
8.800 |
|
Phố Chu Văn An kéo dài: Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam |
30.000 |
14.900 |
8.800 |
|
Phố Chu Văn An: Đoạn từ giáp xã Vũ Phúc đến đường Trần Lãm |
41.300 |
15.500 |
8.800 |
|
Phố Lê Quý Đôn kéo dài: Từ đường Vành đai phía Nam đến cuối đường |
40.800 |
15.000 |
8.800 |
|
Đường Vũ Chính: |
|
|
|
|
Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ) |
15.300 |
10.600 |
6.600 |
|
Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính |
27.900 |
10.600 |
6.600 |
|
Đường trục thôn |
|
15.000 |
|
|
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình: |
|
|
|
|
Đường số 4 (đường đôi) |
28.730 |
|
|
|
Đường gom đường vành đai phía Nam |
33.150 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
24.310 |
|
|
|
Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình: |
|
|
|
|
Đường gom phố Lê Quý Đôn quy hoạch kéo dài |
31.000 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
24.300 |
|
|
|
Đường nội bộ khu dân cư, tái định cư (đất 5%) thôn Tây Sơn: |
|
|
|
|
Đường gom đường vành đai phía Nam |
28.560 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
18.360 |
|
|
|
Khu dân cư tại khu đất của Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ Vinacomin cũ: |
|
|
|
|
Đường gom phố Lê Quý Đôn kéo dài |
31.000 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
25.700 |
|
|
|
Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư tại khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại dầu khí Thái Bình: |
|
|
|
|
Đường gom đường vành đai phía Nam |
33.200 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
24.300 |
|
|
|
Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại |
10.100 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
5.500 |
||
1.7 |
XÃ VŨ ĐÔNG |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Đường ĐH.20: Từ ngã ba ông Kiều đến giáp xã Tây Sơn, huyện Kiến Xương |
15.000 |
6.600 |
4.300 |
|
Đường vành đai phía Nam: |
|
|
|
|
Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần Phú, xã Vũ Đông |
23.800 |
9.400 |
5.400 |
|
Đường nối từ đường vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình |
26.500 |
9.400 |
5.400 |
|
Đường trục xã: |
|
|
|
|
Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường vành đai phía Nam |
11.900 |
5.600 |
4.300 |
|
Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba ông Kiều |
11.900 |
5.600 |
4.300 |
|
Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành đai phía Nam |
13.200 |
5.600 |
4.300 |
|
Từ đường vành đai phía Nam đến ngã tư chùa Bà |
11.900 |
5.600 |
4.300 |
|
Các đoạn còn lại |
10.600 |
5.600 |
4.300 |
|
Đường trục thôn |
|
7.500 |
|
|
Khu dân cư, tái định cư thôn Hưng Đạo: |
|
|
|
|
Đường Vũ Đông - Vũ Lạc (từ ngã tư chùa Bà đến đường quy hoạch số 6) |
14.300 |
|
|
|
Đường quy hoạch còn lại |
9.100 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
4.500 |
||
1.8 |
XÃ VŨ LẠC |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương |
36.500 |
10.300 |
7.600 |
|
Đường Vũ Lạc (đường ĐH.15): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương |
23.000 |
9.700 |
7.100 |
|
Đường vành đai phía Nam: Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông |
28.700 |
9.700 |
7.100 |
|
Đường trục xã |
14.300 |
9.700 |
7.100 |
|
Đường trục thôn |
|
9.800 |
|
|
Khu dân cư mới thôn Kìm: |
|
|
|
|
Các thửa đất giáp đường ĐH.15 |
31.200 |
|
|
|
Đường nội bộ |
12.800 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại |
4.500 |
||
1.9 |
XÃ VŨ PHÚC |
|
|
|
|
Khu vực 1 |
|
|
|
|
Đường Doãn Khuê: |
|
|
|
|
Từ giáp phường Phú Khánh đến đường Vũ Phúc |
41.000 |
10.600 |
6.600 |
|
Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng nổi (giao với đường Doãn Khuê) |
33.000 |
10.600 |
6.600 |
|
Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng |
24.700 |
10.600 |
6.600 |
|
Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp xã Trung An, huyện Vũ Thư |
19.800 |
10.600 |
6.600 |
|
Đường Vũ Phúc: |
|
|
|
|
Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến ngã tư ông Nông |
23 100 |
10.600 |
6.200 |
|
Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc |
25.500 |
10.600 |
6.200 |
|
Đường trục xã: |
|
|
|
|
Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc |
25.500 |
10.600 |
6.200 |
|
Các đoạn còn lại |
23.100 |
10.600 |
6.200 |
|
Đường trục thôn |
|
10.600 |
|
|
Đường nội bộ khu dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh |
21.060 |
|
|
|
Khu dân cư mới thôn Phúc Thượng |
15.470 |
|
|
|
Phố Chu Văn An: |
|
|
|
|
Từ giáp phố Phan Bá Vành đến khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc |
48.600 |
14.600 |
10.400 |
|
Từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc đến giáp xã Vũ Chính |
41.300 |
14.600 |
10.400 |
|
Phố Phan Bá Vành: |
|
|
|
|
Từ giáp cầu Đen đến phố Chu Văn An |
33.100 |
|
|
|
Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phường Quang Trung |
42.900 |
|
|
|
Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc |
24.300 |
|
|
|
Dự án khu dân cư xã Vũ Phúc: |
|
|
|
|
Đường rộng 28,0 m (đường đôi) |
35.000 |
|
|
|
Đường nội bộ rộng 15,0 m đến 17,0 m |
30.000 |
|
|
|
Đường nội bộ còn lại |
25.000 |
|
|
|
Khu vực 2: Các thừa đất còn lại |
5.000 |
BẢNG 03-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²
Số TT |
Tên đường phố, địa danh |
Đoạn đường |
Giá đất |
||||
Từ |
Đến |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
||
1.1 |
Đường 10C cũ |
Cầu Bo |
Giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu |
25.100 |
17.500 |
10.200 |
7.200 |
Cầu Đổ (giáp chân đê) |
Ngã tư (giáp nhà ông Mâu) |
22.900 |
17.500 |
10.200 |
7.200 |
||
1.2 |
Đường dẫn lên cầu Quảng trường Thái Bình |
Nút giao ngã tư vào Quảng Trường |
Giáp đê sông Trà Lý |
34.300 |
15.200 |
10.200 |
7.200 |
1.3 |
Đường Doãn Khuê |
Cầu Phúc Khánh |
Giáp địa phận xã Vũ Phúc |
41.600 |
16.400 |
10.200 |
7.200 |
1.4 |
Đường đi xã Đông Hòa (Hoàng Diệu) |
Giáp đường Long Hưng (số nhà 692) |
Giáp xã Đông Hòa |
25.200 |
15.200 |
10.200 |
7.200 |
1.5 |
Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) |
Khu dân cư giáp khu tái định cư Đồng Lôi |
Phố Lý Thường Kiệt |
38.400 |
19.500 |
13.700 |
10.400 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Nguyễn Đình Chính |
43.680 |
23.400 |
13.700 |
10.400 |
||
Phố Nguyễn Đình Chính |
Phố Lê Quý Đôn |
130.000 |
31.200 |
18.200 |
14.600 |
||
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
140.000 |
31.200 |
18.200 |
14.600 |
||
Ngõ 85 Phố Phan Bá Vành |
Phố Ngô Thì Nhậm |
27.500 |
17.500 |
12.700 |
9.400 |
||
Phố Ngô Thì Nhậm |
Số nhà 222A |
27.500 |
17.500 |
12.700 |
9.400 |
||
Giáp số nhà 222A |
Phố Hoàng Công Chất |
43.500 |
23.400 |
16.400 |
12.500 |
||
1.6 |
Đường Hoàng Văn Thái |
Đường Trần Lãm |
Đường vành đai phía Nam |
53.000 |
25.700 |
19.000 |
13.100 |
1.7 |
Đường Hùng Vương |
Phố Quang Trung |
Đường Trần Đại Nghĩa |
37.400 |
13.700 |
11.000 |
7.300 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đường Ngô Gia Khảm |
28.800 |
11.700 |
10.700 |
7.100 |
||
Đường Ngô Gia Khảm |
Đường Nguyễn Mậu Kiến |
23.000 |
11.700 |
9.500 |
7.000 |
||
Đường Nguyễn Mậu Kiến |
Giáp địa phận huyện Vũ Thư |
19.200 |
10.000 |
8.700 |
7.000 |
||
1.8 |
Đường vào Khu liên hiệp thể thao |
Phố Sa Cát |
Cuối đường |
22.880 |
|
|
|
1.9 |
Đường Kỳ Đồng (ngoài khu công nghiệp) |
Phố Trần Thái Tông |
Đường Lê Thánh Tông |
54.600 |
25.400 |
18.200 |
15.600 |
Đường Lê Thánh Tông |
Phố Quang Trung |
63.000 |
25.400 |
18.200 |
16.700 |
||
Đường Lý Thái Tổ |
Chợ Quang Trung |
69.300 |
27.300 |
20.000 |
16.700 |
||
1.10 |
Đường vào Làng trẻ em SOS |
Đường Long Hưng |
Trường Cao đẳng Nghề |
23.400 |
|
|
|
1.11 |
Đường Lê Thánh Tông |
Phố Lý Thường Kiệt |
Ngõ số 171 phố Trần Thái Tông |
43.860 |
27.400 |
20.200 |
15.200 |
Giáp ngõ số 171 phố Trần Thái Tông |
Đường Kỳ Đồng |
50.830 |
29.900 |
26.600 |
19.000 |
||
Đường Kỳ Đồng |
Phố Nguyễn Thành |
46.410 |
29.900 |
26.600 |
19.000 |
||
Phố Nguyễn Thành |
Ngách 44/164 Quang Trung |
41.990 |
27.400 |
20.200 |
17.500 |
||
Giáp ngách 44/164 Quang Trung |
Số nhà 786 cuối đường |
31.400 |
25.000 |
15.200 |
11.000 |
||
1.12 |
Đường Long Hưng |
Cầu Thái Bình |
Ngã ba chợ đầu mối |
38.900 |
19.900 |
12.600 |
8.100 |
Giáp ngã ba chợ đầu mối |
Cầu Sa Cát |
32.800 |
18.700 |
11.400 |
6.800 |
||
1.13 |
Đường Lý Bôn |
Giáp xã Tân Bình |
Giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong |
48.100 |
15.600 |
11.100 |
7.900 |
Khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong |
Giáp xã Phú Xuân |
51.800 |
15.600 |
12.500 |
7.500 |
||
Đường Quách Đình Bảo |
Đường Trần Thủ Độ |
54.500 |
16.400 |
10.100 |
7.300 |
||
Đường Trần Thủ Độ |
Phố Bùi Sĩ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) |
64.900 |
16.400 |
10.200 |
7.300 |
||
Phố Bùi Sĩ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ) |
Phố Phạm Quang Lịch |
67.400 |
16.400 |
11.900 |
8.800 |
||
Phố Phạm Quang Lịch |
Phố Trần Thái Tông |
74.900 |
28.000 |
21.200 |
19.000 |
||
Phố Trần Thái Tông |
Đường Lê Thánh Tông |
107.500 |
32.800 |
21.300 |
19.000 |
||
Đường Lê Thánh Tông |
Ngã tư An Tập |
126.700 |
32.700 |
21.300 |
20.400 |
||
Ngã tư An Tập |
Phố Phan Bá Vành |
116.100 |
23.400 |
19.000 |
17.500 |
||
Phố Phan Bá Vành |
Cầu Nề |
96.000 |
23.400 |
19.000 |
17.500 |
||
Cầu Nề |
Phố Ngô Thì Nhậm |
84.600 |
23.400 |
19.000 |
17.500 |
||
Phố Ngô Thì Nhậm |
Phố Nguyễn Tông Quai |
74.900 |
21.060 |
16.562 |
13.728 |
||
Phố Nguyễn Tông Quai |
Đường Trần Lãm |
63.000 |
19.900 |
14.200 |
10.200 |
||
Đường Trần Lãm |
Giáp địa phận xã Vũ Chính |
49.500 |
18.700 |
13.000 |
9.500 |
||
1.14 |
Đường Lý Thái Tổ |
Hợp tác xã Hiệp Hòa |
Phố Lý Thường Kiệt |
39.520 |
19.500 |
15.600 |
12.500 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
45.760 |
19.500 |
15.600 |
12.500 |
||
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
43.680 |
19.500 |
15.600 |
12.500 |
||
Đường Lý Bôn |
Phố Hoàng Công Chất |
41.600 |
19.500 |
15.600 |
12.500 |
||
Phố Hoàng Công Chất |
Phố Chu Văn An |
54.080 |
27.300 |
21.500 |
14.600 |
||
1.15 |
Đường Ngô Gia Khảm (ngoài khu công nghiệp) |
Đường Hùng Vương |
Đường Trần Thị Dung |
27.100 |
10.800 |
7.300 |
6.300 |
1.16 |
Đường Ngô Quyền |
Phố Lý Thường Kiệt |
Hết địa phận khu dân cư hiện có |
41.600 |
19.500 |
13.700 |
9.000 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Lý Bôn |
107.300 |
23.400 |
17.300 |
14.600 |
||
Đường Lý Bôn |
Phố Ngô Thì Nhậm |
25.000 |
16.600 |
12.800 |
9.400 |
||
Phố Ngô Thì Nhậm |
Cuối đường |
21.840 |
14.400 |
11.800 |
9.400 |
||
1.17 |
Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) |
Đường Trần Thủ Độ |
Công ty TNHH Hoàng Nam |
25.000 |
13.700 |
7.300 |
5.200 |
1.18 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường Long Hưng |
39.500 |
17.500 |
9.100 |
8.300 |
1.19 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Doãn Khuê |
Cầu Liên Cơ |
26.000 |
13.700 |
9.100 |
6.300 |
Giáp cầu Liên Cơ |
Hết địa phận Thành phố |
17.700 |
11.700 |
8.200 |
4.200 |
||
1.20 |
Đường qua bến xe khách Hoàng Hà |
Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp) |
Đường Lý Bôn |
27.100 |
13.700 |
7.300 |
5.200 |
1.21 |
Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến) |
Đường Lý Bôn |
Sông Bạch |
27.100 |
11.700 |
11.000 |
7.500 |
1.22 |
Đường phía dưới cầu Bo |
Chân dốc cầu Bo |
Giáp đê sông Trà Lý |
20.800 |
13.700 |
6.400 |
6.300 |
1.23 |
Đường Quách Đình Bảo |
Đường Trần Quang Khải |
Phố Bùi Quang Dũng |
32.500 |
20.500 |
14.000 |
8.900 |
Phố Bùi Quang Dũng |
Đường Lý Bôn |
33.800 |
20.500 |
15.500 |
8.900 |
||
1.24 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đường Hùng Vương |
Đường Trần Thủ Độ |
19.800 |
|
|
|
1.25 |
Đường Trần Lãm |
Giáp đê sông Trà Lý |
Phố Lý Thường Kiệt |
37.500 |
17.700 |
11.500 |
9.400 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Lý Bôn |
46.800 |
19.000 |
12.700 |
10.200 |
||
Đường Lý Bôn |
Giáp xã Vũ Chính |
39.000 |
17.800 |
11.500 |
9.400 |
||
1.26 |
Đường Trần Nhân Tông |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
27.100 |
14.500 |
9.100 |
7.300 |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
50.000 |
21.500 |
9.100 |
7.300 |
||
Đường Lý Bôn |
Phố Trần Phú |
47.840 |
25.400 |
10.100 |
8.320 |
||
Phố Trần Phú |
Đường 36 Trần Hưng Đạo |
45.700 |
25.400 |
12.800 |
8.300 |
||
Đường 36 Trần Hưng Đạo |
Đường Kỳ Đồng |
41.600 |
23.400 |
12.800 |
8.300 |
||
Đường Kỳ Đồng |
Hết điểm dân cư hiện có |
41.600 |
23.400 |
9.100 |
8.300 |
||
1.27 |
Đường Trần Quang Khải |
Cầu Thái Bình |
Phố Máy xay |
41.600 |
21.100 |
16.600 |
11.700 |
Phố Máy xay |
Đường Trần Thánh Tông |
40.000 |
20.000 |
14.000 |
10.000 |
||
Đoạn còn lại |
30.000 |
19.000 |
15.000 |
11.000 |
|||
1.28 |
Đường Trần Thánh Tông |
Đường Trần Quang Khải |
Cầu sang chợ Thành Đạt |
50.000 |
19.500 |
12.800 |
8.400 |
Cầu sang chợ Thành Đạt |
Phố Lý Thường Kiệt |
80.100 |
23.400 |
16.600 |
11.700 |
||
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
53.820 |
19.500 |
13.700 |
10.400 |
||
Phố Lê Quý Đôn |
Cống Trắng (Quang Trung) |
41.600 |
19.500 |
12.800 |
8.400 |
||
1.29 |
Đường Trần Thị Dung |
Đường Trần Đại Nghĩa |
Đường Nguyễn Mậu Kiến |
21.000 |
|
|
|
1.30 |
Đường Trần Thủ Độ |
Đường Trần Quang Khải |
Phố Lê Quý Đôn |
31.600 |
17.200 |
11.700 |
7.800 |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
37.700 |
21.800 |
11.700 |
7.800 |
||
Đường Lý Bôn |
Phố Trần Phú |
34.000 |
21.800 |
11.700 |
7.800 |
||
Phố Trần Phú |
Đường Nguyễn Doãn Cử |
31.600 |
17.200 |
11.700 |
7.800 |
||
1.31 |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Chân dốc cầu Bo |
Nút giao vào ngã tư Quảng trường |
47.840 |
13.600 |
11.000 |
7.800 |
Nút giao ngã tư vào Quảng trường |
Giáp khu dân cư tổ 40, phường Hoàng Diệu |
39.520 |
15.200 |
11.000 |
7.800 |
||
1.32 |
Đoạn cũ đường Võ Nguyên Giáp |
Nút giao ngã tư vào Quảng Trường |
Đường Long Hưng |
31.200 |
16.400 |
11.000 |
7.800 |
1.33 |
Phố Bế Văn Đàn |
Đường Võ Nguyên Giáp |
Đường 10C cũ |
25.200 |
|
|
|
1.34 |
Phố Bồ Xuyên |
Phố Lê Quý Đôn |
Phố Lý Thường Kiệt |
55.000 |
21.000 |
19.000 |
11.600 |
1.35 |
Phố Bùi Quang Dũng |
Đường Trần Thủ Độ |
Đường Quách Đình Bảo |
29.200 |
16.100 |
11.700 |
6.300 |
Đường Quách Đình Bảo |
Khu dân cư Cửa đình Nhân Thanh |
25.200 |
14.600 |
10.300 |
6.300 |
||
1.36 |
Phố Bùi Sĩ Tiêm |
Đường Trần Quang Khải |
Phố Lê Quý Đôn |
28.700 |
10.700 |
11.700 |
7.300 |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
26.700 |
17.700 |
11.700 |
7.300 |
||
Đường Lý Bôn |
Đường Nguyễn Doãn Cử |
32.800 |
17.700 |
11.700 |
7.300 |
||
1.37 |
Phế Bùi Thị Xuân |
Đường Lý Thái Tổ |
Phố Phan Bá Vành |
74.000 |
27.800 |
20.500 |
10.100 |
1.38 |
Phố Chu Văn An |
Phố Quang Trung |
Phố Phan Bá Vành |
60.000 |
21.100 |
15.200 |
11.700 |
1.39 |
Phố Đặng Nghiễm |
Phố Lê Quý Đôn |
Ngõ 38 phố Bồ Xuyên |
76.400 |
29.300 |
22.800 |
13.500 |
Giáp ngõ 38 phố Bồ Xuyên |
Phố Lý Thường Kiệt |
57.600 |
29.300 |
22.800 |
13.500 |
||
1.40 |
Phố Đào Nguyên Phổ |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Lê Lợi |
57.900 |
29.300 |
22.800 |
13.500 |
1.41 |
Phố Đỗ Lý Khiêm |
Phố Đặng Nghiễm |
Phố Bồ Xuyên |
45.800 |
29.300 |
21.300 |
13.800 |
Phố Bồ Xuyên |
Đường Lê Thánh Tông |
38.900 |
29.300 |
21.300 |
13.800 |
||
1.42 |
Phố Đoàn Nguyễn Tuấn |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Quang Trung |
48.000 |
28.100 |
21.300 |
13.800 |
1.43 |
Phố Đốc Đen |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
50.000 |
25.700 |
20.000 |
13.800 |
Phố Lê Quý Đôn |
Giáp nghĩa trang nhân dân phường Trần Lãm |
43.400 |
25.700 |
20.000 |
13.800 |
||
1.44 |
Phố Đốc Nhưỡng |
Phố Quang Trung |
Phố Trần Hưng Đạo |
68.600 |
28.100 |
20.000 |
13.800 |
Phố Trần Hưng Đạo |
Đường Trần Nhân Tông |
58.240 |
28.100 |
20.000 |
13.800 |
||
1.45 |
Phố Đồng Lôi |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Trần Quang Khải |
36.600 |
17.600 |
15.000 |
10.400 |
1.46 |
Phố Hai Bà Trưng |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
110.000 |
29.300 |
16.400 |
13.600 |
Phố Lê Quý Đôn |
Phố Nguyễn Thái Học |
120.900 |
29.300 |
16.400 |
13.600 |
||
Phố Nguyễn Thái Học |
Ngã tư An Tập |
109.400 |
29.300 |
16.400 |
13.600 |
||
1.47 |
Phố Hải Thượng Lãn Ông |
Đường Trần Lãm |
Giáp xã Vũ Chính |
35.400 |
13.700 |
8.200 |
6.300 |
1.48 |
Phố Hoàng Công Chất |
Cống Trắng (Quang Trung) |
Phố Phan Bá Vành |
54.100 |
16.600 |
10.000 |
6.300 |
Phố Phan Bá Vành |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
39.600 |
16.600 |
10.000 |
6.300 |
||
1.49 |
Phố Hoàng Diệu |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Hai Bà Trưng |
60.300 |
23.400 |
16.400 |
13.600 |
Phố Hai Bà Trưng |
Đường Trần Thánh Tông |
64.500 |
23.400 |
16.400 |
13.600 |
||
1.50 |
Phố Hoàng Hoa Thám |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Hai Bà Trưng |
87.400 |
23.400 |
16.400 |
13.600 |
1.51 |
Phố Hoàng Văn Thụ |
Phố Lê Lợi |
Đường Trần Thánh Tông |
62.400 |
21.500 |
14.600 |
13.500 |
1.52 |
Phố Kỳ Bá |
Phố Lê Đại Hành |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
53.000 |
|
|
|
1.53 |
Phố Kim Đồng |
Phố Trần Hưng Đạo |
Đường Trần Nhân Tông |
41.600 |
23.400 |
16.400 |
14.600 |
1.54 |
Phố Lê Đại Hành |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Lý Bôn |
58.300 |
19.500 |
14.600 |
12.500 |
1.55 |
Phố Lê Lợi |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Lý Bôn |
131.040 |
29.300 |
17.600 |
13.600 |
Đường Lý Bôn |
Phố Đốc Nhưỡng |
120.600 |
29.300 |
17.600 |
13.600 |
||
1.56 |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Trần Thủ Độ |
Phố Bùi Sĩ Tiêm |
51.500 |
22.000 |
12.700 |
9.400 |
Phố Bùi Sĩ Tiêm |
Giáp ngõ 147 phố Lê Quý Đôn |
58.500 |
17.600 |
12.700 |
9.400 |
||
Ngõ 147 phố Lê Quý Đôn |
Nhà máy Cơ khí 2-9 |
78.000 |
17.600 |
12.700 |
9.400 |
||
Giáp Nhà máy Cơ khí 2-9 |
Phố Trần Thái Tông |
90.000 |
21.000 |
15.300 |
12.500 |
||
Phố Trần Thái Tông |
Phố Trần Hưng Đạo |
152.100 |
32.800 |
22.900 |
20.300 |
||
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Lê Lợi |
135.000 |
32.800 |
22.900 |
20.300 |
||
Phố Lê Lợi |
Đường Trần Thánh Tông |
148.500 |
32.800 |
22.900 |
20.300 |
||
Đường Lý Thái Tổ |
Phố Lê Đại Hành |
126.800 |
32.800 |
22.900 |
18.700 |
||
Phố Lê Đại Hành |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
126.000 |
32.800 |
22.900 |
18.700 |
||
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Phố Đốc Đen |
107.300 |
32.800 |
22.900 |
18.700 |
||
Phố Đốc Đen |
Phố Nguyễn Văn Năng |
97.500 |
32.800 |
22.900 |
18.700 |
||
Phố Nguyễn Văn Năng |
Đường Trần Lãm |
87.750 |
32.800 |
20.300 |
18.700 |
||
Đường Trần Lãm |
Đường Vành đai phía Nam |
68.250 |
28.100 |
17.800 |
17.100 |
||
1.57 |
Phố Lê Trọng Thứ |
Đường Lê Thánh Tông |
Phố Trần Thái Tông |
39.500 |
|
|
|
1.58 |
Phố Lương Thế Vinh |
Phố Trần Phú |
Phố Phạm Thế Hiển |
42.900 |
19.500 |
13.700 |
10.700 |
1.59 |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Đặng Nghiễm |
Phố Lê Lợi |
85.100 |
40.000 |
20.300 |
12.500 |
Phố Lê Lợi |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
89.200 |
27.900 |
20.300 |
12.500 |
||
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Phố Đốc Đen |
73.000 |
27.900 |
20.300 |
12.500 |
||
Phố Đốc Đen |
Đường Trần Lãm |
59.500 |
27.900 |
20.300 |
12.500 |
||
1.50 |
Phố Máy Xay |
Phố Lý Thường Kiệt |
Đường Trần Quang Khải |
57.200 |
25.700 |
18.700 |
13.700 |
1.61 |
Phố Ngô Quang Bích |
Ngõ 74 phố Trần Nhật Duật |
Phố Trần Thái Tông |
61.700 |
25.700 |
20.300 |
12.600 |
Phố Trần Thái Tông |
Phố Phạm Quang Lịch |
55.000 |
25.700 |
20.300 |
12.600 |
||
1.62 |
Phố Ngô Thì Nhậm |
Cống Trắng (Quang Trung) |
Phố Phan Bá Vành |
45.800 |
18.700 |
12.800 |
9.900 |
Phố Phan Bá Vành |
Đường số 46 Trần Lãm |
41.600 |
18.700 |
12.800 |
9.900 |
||
Đường số 46 Trần Lãm |
Phố Nguyễn Tông Quai |
45.760 |
18.700 |
12.800 |
9.900 |
||
Phố Nguyễn Tông Quai |
Đường Trần Lãm |
31.200 |
18.700 |
11.700 |
8.700 |
||
1.63 |
Phố Ngô Văn Sở |
Phố Quang Trung |
Đường Trần Thánh Tông |
41.600 |
21.000 |
14.000 |
9.900 |
Đường Lý Thái Tổ |
Phố Phan Bá Vành |
33.280 |
21.000 |
14.000 |
8.700 |
||
1.64 |
Phố Nguyễn Bảo |
Phố Hai Bà Trưng |
Đường Trần Thánh Tông |
43.680 |
23.400 |
14.000 |
9.900 |
1.65 |
Phố Nguyễn Công Trứ |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Lê Lợi |
49.900 |
35.100 |
21.000 |
13.500 |
1.66 |
Phố Nguyễn Danh Đới |
Ngõ 01 giáp sông Đình Cả |
Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới |
25.000 |
16.400 |
12.700 |
10.200 |
Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới |
Phố Lý Thường Kiệt |
29.100 |
16.400 |
12.700 |
10.200 |
||
1.67 |
Phố Nguyễn Đình Chính |
Đường Lý Thái Tổ |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
55.000 |
23.400 |
20.300 |
13.700 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
Phố Nguyễn Văn Năng |
73.200 |
35.100 |
30.400 |
20.600 |
||
1.68 |
Phố Nguyễn Du |
Phố Hai Bà Trưng |
Đường Trần Thánh Tông |
71.000 |
28.000 |
22.800 |
14.800 |
1.69 |
Phố Nguyễn Thái Học |
Phố Lê Lợi |
Phố Hai Bà Trưng |
87.400 |
23.400 |
17.600 |
13.500 |
Phố Hai Bà Trưng |
Đường Trần Thánh Tông |
89.400 |
23.400 |
17.600 |
13.500 |
||
Đường Lý Thái Tổ |
Phố Lê Đại Hành |
77.000 |
23.400 |
17.600 |
13.500 |
||
1.70 |
Phố Nguyễn Thành |
Đường Lê Thánh Tông |
Phố Trần Thái Tông |
39.500 |
|
|
|
1.71 |
Phố Nguyễn Thị Minh Khai |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
163.000 |
35.100 |
21.300 |
19.000 |
1.72 |
Phố Nguyễn Tông Quai |
Phố Ngô Thì Nhậm |
Đường Lý Bôn |
58.100 |
28.100 |
15.200 |
13.100 |
Đường Lý Bôn |
Hết địa phận phường Trần Lãm |
53.500 |
18.700 |
14.000 |
11.600 |
||
1.73 |
Phố Nguyễn Văn Năng |
Phố Lý Thường Kiệt |
Phố Lê Quý Đôn |
43.680 |
26.300 |
11.700 |
9.360 |
Phố Lê Quý Đôn |
Phố Ngô Thì Nhậm |
48.000 |
19.500 |
16.600 |
9.400 |
||
1.74 |
Phố Phạm Đôn Lễ |
Phố Lê Quý Đôn |
Phố Ngô Quang Bích |
45.700 |
21.000 |
15.200 |
11.600 |
Phố Ngô Quang Bích |
Đường Lý Bôn |
41.200 |
21.000 |
15.200 |
11.600 |
||
1.75 |
Phố Phạm Huy Quang |
Ngõ 01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả) |
Ngõ 34 Phạm Huy Quang |
25.000 |
16.400 |
9.400 |
8.700 |
Ngõ 34 Phạm Huy Quang |
Phố Lý Thường Kiệt |
31.200 |
16.400 |
11.700 |
8.700 |
||
1.76 |
Phố Phạm Ngọc Thạch |
Đoạn từ phố Lê Quý Đôn đến giáp Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Tân Long (Đường hiện có số 1, Khu nhà ở thương mại tại Khu trung tâm y tế) |
45.800 |
|
|
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Tân Long |
Phố Hải Thượng Lãn Ông |
35.360 |
|
|
|
||
1.77 |
Phố Phạm Ngũ Lão |
Phố Trần Nhật Duật |
Đường Lý Bôn |
48.000 |
21.000 |
15.200 |
11.600 |
1.78 |
Phố Phạm Quang Lịch |
Phố Lê Quý Đôn |
Đường Lý Bôn |
45.700 |
21.000 |
15.200 |
11.600 |
1.79 |
Phố Phạm Thế Hiển |
Phố Quang Trung |
Phố Trần Hưng Đạo |
50.300 |
21.500 |
15.000 |
12.500 |
Phố Trần Hưng Đạo |
Phố Trần Thái Tông |
48.000 |
21.500 |
15.000 |
12.500 |
||
1.80 |
Phố Phan Bá Vành |
Giáp cầu Đen |
Phố Chu Văn An |
42.400 |
18.700 |
12.800 |
9.200 |
Phố Chu Văn An |
Phố Hoàng Công Chất |
|