623233

Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND

623233
LawNet .vn

Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND

Số hiệu: 20/2024/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 29/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 20/2024/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 29/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2024/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2019/NQ-HĐND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KHỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng s 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Thực hiện Thông báo kết luận s 980-TB/TU ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Thường trực Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Điều chỉnh Bảng giá đất nông nghiệp: Chi tiết tại Bảng 01 kèm theo.

2. Điều chỉnh Bảng giá đất ở tại nông thôn: Chi tiết tại Bảng 02-1, Bảng 02-2, Bảng 02-3, Bảng 02-4, Bảng 02-5, Bảng 02-6, Bảng 02-7, Bảng 02-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại Bảng giá đất.

b) Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

3. Điều chỉnh Bảng giá đất tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 03-1, Bảng 03-2, Bảng 03-3, Bảng 03-4, Bảng 03-5, Bảng 03-6, Bảng 03-7, Bảng 03-8 kèm theo; trong đó:

a) Giá đất ở được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, ph hoặc đoạn đường, phố.

- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0m trở lên đi ra đường, phố.

- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0m đến dưới 4,0m đi ra đường, phố.

- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.

b) Giá đất của thửa đất ở tại vị trí 2, hoặc vị trí 3, hoặc vị trí 4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:

- Dưới 100m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 100m đến dưới 200m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.

- Từ 200m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.

c) Giá đất sau khi xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại Bảng giá đất của đô thị đó.

4. Điều chỉnh Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị: Chi tiết tại Bảng 04-1, Bảng 04-2, Bảng 04-3, Bảng 04-4, Bảng 04-5, Bảng 04-6, Bảng 04-7, Bảng 04-8, Bảng 05-1, Bảng 05-2, Bảng 05-3, Bảng 05-4, Bảng 05-5, Bảng 05-6, Bảng 05-7, Bảng 05-8 kèm theo.

b) Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Bảng 06 kèm theo.

Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ.

5. Điều chỉnh giá một số loại đất khác

a) Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực.

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.

6. Điều chỉnh giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể

a) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80% mức giá vị trí 1 của đường, phố đó.

b) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối diện, thì giá đất của phần diện tích bị che khuất bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

c) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong Bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80% mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

d) Thửa đất có diện tích thuộc hành lang (hoặc lưu không) bảo vệ an toàn các công trình công cộng mà bị hạn chế xây dựng công trình thì giá đất của diện tích bị hạn chế đó bằng 80% mức giá đất cùng vị trí.

đ) Đối với đất ở:

- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 02 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến (đoạn) đường, phố ghi tại Bảng giá đt thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

- Thửa đất ở tại đô thtiếp giáp 02 đường, phố (hoặc ngõ) trở lên được xác định giá đất như sau:

+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, ph hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất có 02 cạnh đối diện nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối diện tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thi giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn.

+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0m trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.

- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến các đường, phố khác nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố gần nhất; nếu khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì xác định giá đất theo ngõ (đường) của đường, phố có mức giá cao nhất.

e) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp):

- Thửa (lô) đất có vị trí 1 mà chiều sâu lớn hơn 30m thì được phân lớp theo chiều sâu để xác định giá đất:

+ Từ mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng đường giao thông) giáp thửa đất đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá theo quy định.

+ Từ 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 80% mức giá theo quy đnh.

+ Từ 100m đến 200m, giá đất được xác định bằng 65% mức giá theo quy đnh.

+ Từ 200m trở lên, giá đất được xác định bằng 50% mức giá theo quy định.

- Giá đất của phần diện tích tính theo chiều sâu được phân lớp nêu trên không thấp hơn mức giá quy định cho các vị trí còn lại mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp (nếu có) và không thấp hơn mức giá quy định cho vị trí 3 (đối với khu vực nông thôn) hoặc vị trí 4 (đối vi khu vực đô thị) của đường, phố mà thửa (lô) đất đó tiếp giáp.

- Thửa đất tiếp giáp 02 đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.

- Trường hp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 02 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác định giá bằng bình quân mức giá quy định cho 02 đoạn.

7. Cách xác định chiều rộng của đường (ngõ), ngách, hẻm

a) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng bao gồm cả chiều rộng của vỉa hè hoặc rãnh thoát nước.

b) Đối với đường (ngõ), ngách, hẻm không có vỉa hè hoặc rãnh thoát nước thì chiều rộng được tính đến hết mép của ngõ, ngách, hẻm.

c) Trường hợp đường (ngõ), ngách, hẻm có chiều rộng không đồng đều thì chiều rộng được tính bằng chiều rộng của đoạn hẹp nhất từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua.

Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết: Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bổ sung một số nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính;
- Cục Ki
m tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh
y;
- Đoàn đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
-
y ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Ki
m toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân t
nh;
- Các sở, ban, ngành thuộc t
nh;
- Kho bạc Nhà nước Thái B
ình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy b
an nhân dân huyện, thành phố;
- Thường trực Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; C
ng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
-
Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn
Tiến Thành

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 

MỤC LỤC

Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp

Thành phố Thái Bình

Bảng 02-1: Bảng giá đất ở tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 03-1: Bảng giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình

Bảng 04-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thành phố Thái Bình

Bảng 05-1: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 03-2: Bảng giá đất ở tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài huyện Quỳnh Phụ

Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ

Bảng 05-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Quỳnh Côi, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ

Huyện Kiến Xương

Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 03-3: Bảng giá đất ở tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương

Bảng 05-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương

Huyện Đông Hưng

Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 03-4: Bảng giá đất ở tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng

Bảng 05-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng

Huyện Tiền Hải

Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bảng 03-5: Bảng giá đất tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải

Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải

Bảng 05-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải

Huyện Vũ Thư

Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bảng 03-6: Bảng giá đất ở tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư

Bảng 05-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư

Huyện Thái Thụy

Bảng 02-7: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 03-7: Bảng giá đất ở tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Bảng 04-7: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Thái Thụy

Bảng 05-7: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

Huyện Hưng Hà

Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà

Bảng 03-8: Bảng giá đất ở tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà

Bảng 05-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại thị trấn Hưng Hà, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

Bảng 06: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tnh Thái Bình

 

BẢNG 01: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

Số TT

Loại đất nông nghiệp

Giá đất

1

Đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác)

50

2

Đất trồng cây lâu năm

54

3

Đất chăn nuôi tập trung

54

4

Đất nông nghiệp khác

54

5

Đất nuôi trồng thủy sản

50

6

Đất làm muối

29

 

BẢNG 02-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

1.1

XÃ ĐÔNG HÒA

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Quốc lộ 10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa

37.000

10.400

8.100

 

Quc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình

25.000

10.400

8.100

 

Đường Võ Nguyên Giáp: Từ giáp xã Đông Mỹ đến ngã tư tuyến tránh S1

31.200

10.400

9.100

 

Đường trục xã:

 

 

 

 

Từ giáp phường Hoàng Diệu đến ngã tư nhà thờ Cát Đàm

22.000

10.400

8.100

 

Từ ngã tư nhà thờ Cát Đàm đến giáp ngã ba vào khu dân cư tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa

22.000

10.400

8.100

 

Từ ngã ba vào khu đất tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa đến tuyến tránh S1

22.000

10.400

8.100

 

Từ giáp tuyến tránh S1 đến cống ông Độ

18.700

10.400

8.100

 

Từ giáp cống ông Độ đến giáp ngã ba đầu xóm 2

22.000

10.400

8.100

 

Các đoạn còn lại

16.600

10.400

8.100

 

Đưng trục thôn

 

13.800

 

 

Đường khu dân cư mới thôn Nam Hiệp Trung

12.500

 

 

 

Đường nội bộ khu tái định cư và khu đất 5% dịch vụ thôn Trung Nghĩa

15.000

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

5.000

1.2

XÃ ĐÔNG MỸ

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Quốc lộ 10:

 

 

 

 

Từ giáp cầu Sa Cát đến giáp xã Đông Hòa

37.000

12.300

10.700

 

Từ giáp xã Đông Hòa đến ngã tư Gia Lễ

40.000

12.300

10.700

 

Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Hoàng, huyện Đông Hưng

32.000

12.300

10.700

 

Quốc lộ 39:

 

 

 

 

Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến trụ sở UBND xã Đông Mỹ

27.500

10.200

8.600

 

Từ giáp trụ sở UBND xã Đông Mỹ đến ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc

21.800

10.200

8600

 

Từ ngã tư đi thôn Tống Thỏ Bắc đến giáp xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng

16.000

10.200

8.600

 

Đường ĐH.52 (đường Gia L - Bến H): Từ ngã tư Gia Lễ đến giáp xã Đông Thọ

12.500

8.700

7.600

 

Đường Võ Nguyên Giáp:

 

 

 

 

Từ giáp phường Hoàng Diệu đến đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ

37.400

 

 

 

Từ giáp đường quy hoạch số 01 khu tái định cư xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Hòa

34.400

10.700

7.400

 

Đường trục xã

13.300

10.300

7.100

 

Đường trục thôn

 

10.700

 

 

Khu tái định cư xã Đông Mỹ (thôn Tống Thỏ Nam):

 

 

 

 

Đường quy hoạch số 01

28.400

 

 

 

Đường quy hoạch số 05

24.400

 

 

 

Các đường nội bộ còn lại

18.300

 

 

 

Khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông Mỹ:

 

 

 

 

Đường Quốc lộ 10

37.000

 

 

 

Đường Võ Nguyên Giáp

35.400

 

 

 

Đường số 2 (đường đôi)

27.300

 

 

 

Đường số 5

25.400

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

19.500

 

 

 

Nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ (giáp trường tiu học xã Đông Mỹ):

 

 

 

 

Đường quy hoạch số 2

19.800

 

 

 

Đường quy hoạch số 6

14.400

 

 

 

Đường số 1, đường số 7, đường quy hoạch số 3, đường quy hoạch số 4, đường quy hoạch s 5

12.500

 

 

 

Đường nội bộ khu tái định cư thôn Gia Lễ

12.500

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ (thôn An L)

10.300

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

5.000

1.3

XÃ ĐÔNG THỌ

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Đường ĐH.52 (đường Gia Lễ - Bến Hộ):

 

 

 

 

Từ giáp xã Đông Mỹ đến giáp xã Đông Dương, huyện Đông Hưng

11.000

5.000

2.900

 

Từ giáp thôn Thượng Đạt, xã Đông Dương đến đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ

11.000

5.000

2.900

 

Từ giáp đường vào nghĩa trang nhân dân xã Đông Thọ đến Trường Tiểu học xã Đông Thọ

12.200

5.000

2.900

 

Từ giáp Trường Tiểu học xã Đông Thọ đến Nhà Văn hóa thôn Đoàn Kết

11.000

4.000

2.900

 

Các đoạn còn lại

9.700

4.000

2.900

 

Đường trục xã

13.800

5.000

3.100

 

Đường trục thôn

 

6.000

 

 

Đường nội bộ khu dân cư đất 5% dịch vụ

7.000

 

 

 

Khu dân cư mới thôn Đoàn Kết:

 

 

 

 

Đường đi qua chợ từ đường ĐH.52 đến giáp đê Trà Lý

8.500

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

7.000

 

 

 

Khu dân cư mới Trung tâm hành chính xã

8.500

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

3.800

1.4

XÃ PHÚ XUÂN

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư

26.300

7.300

3.500

 

Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Phú Xuân

30.000

7.300

3.500

 

Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):

 

 

 

 

Từ giáp xã Minh Quang, huyện Vũ Thư đến giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1)

21.500

6.500

3.500

 

Từ giáp ngã tư Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1) đến giáp xã Tân Bình

15.000

6.500

3.500

 

Đường Lý Bôn:

 

 

 

 

Từ khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân

51.800

15.600

7.300

 

Từ giáp đường vào trụ sở UBND xã Phú Xuân đến đường Quách Đình Bảo

54.500

16.400

7.300

 

Từ giáp đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2, xã Phú Xuân

54.500

16.400

7.300

 

Đường Quách Đình Bảo: Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp đường Trần Thủ Độ

51.800

13.300

6.600

 

Đường Trần Thị Dung (ngoài khu công nghiệp): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa

33.600

7.700

5.500

 

Phố Trần Phú kéo dài (ngoài khu công nghiệp):

 

 

 

 

Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến đường Đại Phú

40.000

13.300

7.000

 

Đoạn qua khu tái định cư và công trình công cộng xã Phú Xuân (khu 26 ha)

30.000

 

 

 

Đường Kỳ Đồng kéo dài:

 

 

 

 

Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp sông Bạch

36.000

15.000

8.400

 

Từ giáp sông Bạch đến giáp đường tránh Quốc lộ 10

33.600

 

 

 

Đường Trn Thủ Độ: Từ giáp đường Nguyễn Doãn Cử đến sông Bạch

19.800

13.300

6.600

 

Đường Nguyễn Mậu Kiến

19.200

6.600

5.500

 

Đường Đại Phú:

 

 

 

 

Từ ngã ba nút giao đường trục xã (cạnh trụ sở UBND xã Phú Xuân) đến phố Trần Phú kéo dài

26.500

15.000

8.800

 

Từ giáp phố Trn Phú kéo dài đến đường Kỳ Đồng kéo dài

23.400

15.000

8.800

 

Từ giáp đường Kỳ Đồng kéo dài đến nghĩa trang Minh Công

16.600

15.000

8.800

 

Đường trục xã:

 

 

 

 

Từ giáp đường Lý Bôn đến khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26 ha)

24.100

15.000

8.800

 

Từ giáp khu quy hoạch dân cư, tái định cư và công trình công cộng (26ha) đến đường Kỳ Đồng

14.800

13.200

5.500

 

Các đoạn còn lại

11.200

8.500

5.500

 

Đường trục thôn:

 

 

 

 

Đoạn từ đường Nguyễn Mậu Kiến đến hết nhà ông Hiên (thôn Nghĩa Chính); đoạn qua khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia, xã Phú Xuân

 

15.600

 

 

Các đoạn còn lại

 

8.800

 

 

Khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài:

 

 

 

 

Đường nội bộ rộng 30,5 mét

36.000

 

 

 

Đường nội bộ rộng 19,5 mét và 20,5 mét

27.000

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

26.500

 

 

 

Khu dân cư tái định cư và công trình công cộng (26 ha):

 

 

 

 

Đường số 21 và đường số 03

22.100

 

 

 

Đường số 06 (từ giáp đường trục xã đến phố Trần Phú)

22.100

 

 

 

Đường số 06 (từ phố Trần Phú đến giáp khu dân cư 2 bên đường Kỳ Đồng kéo dài)

22.100

 

 

 

Đường số 06 (các đoạn còn lại)

19.200

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

20.020

 

 

 

Đường nội bộ khu tái định cư và công trình công cộng (3,2 ha)

22.680

 

 

 

Khu quy hoạch dân cư xã Phú Xuân (Damsan):

 

 

 

 

Đường đôi (từ giáp đường Quách Đình Bảo đến cuối đường)

26.000

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

23.400

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Vĩnh Gia và thôn Nghĩa Chính

7.800

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

5.000

1.5

XÃ TÂN BÌNH

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1): Từ giáp cầu Hòa Bình đến giáp xã Phú Xuân

26.300

5.700

4.100

 

Đường ĐT.454 (đường 223 cũ):

 

 

 

 

Từ giáp cầu Báng đến Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1)

37.000

14.600

11.500

 

Từ giáp Quốc lộ 10 đến giáp xã Tân Phong, huyện Vũ Thư

50.000

15.000

11.700

 

Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến): Từ giáp đường Lý Bôn đến giáp xã Phú Xuân

30.000

14.600

11.500

 

Đường ĐH.02 (đường 220C cũ):

 

 

 

 

Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí quân đội

21.900

10.400

9.200

 

Từ giáp kho vũ khí quân đội đến giáp đường ĐT.454

22.000

10.400

9.200

 

Đường Lý Bôn: Từ giáp cầu Báng đến giáp phường Tiền Phong

43.100

11.000

8.800

 

Đường trục xã

15.000

9.000

7.600

 

Đường trục thôn

 

8.600

 

 

Đường nội bộ khu dân cư mới thôn Tân Quán

13.300

 

 

 

Khu đất 5% khu công nghiệp Sông Trà:

 

 

 

 

Đường gom

22.100

 

 

 

Đường đôi

19.890

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

11.000

 

 

 

Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại

11.000

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

5.000

1.6

XÃ VŨ CHÍNH

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Đường ĐT.454 (đường 223 cũ): Từ giáp phường Trần Lãm đến giáp xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư

43.000

9.400

3.700

 

Đường Hoàng Văn Thái (cũ): Từ nút giao ngã ba đường Hoàng Văn Thái đến giáp cầu Kìm

34.000

13.800

7.700

 

Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp đường vành đai phía Nam đến giáp cầu Kìm

43.800

14.900

8.400

 

Phố Tôn Thất Tùng: Từ giáp phường Trần Lãm đến phố Hải Thượng Lãn Ông

37.570

 

 

 

Phố Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn thuộc xã Vũ Chính

37.570

 

 

 

Đường Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hết địa phận xã Vũ Chính

37.500

16.000

9.400

 

Đường vành đai phía Nam:

 

 

 

 

Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454

34.000

14.900

8.800

 

Từ giáp đường ĐT.454 đến giáp phố Chu Văn An

30.000

14.900

8.800

 

Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến giáp xã Vũ Lạc

30.000

14.900

8.800

 

Phố Chu Văn An kéo dài: Đoạn từ đường Trần Lãm đến giáp đường vành đai phía Nam

30.000

14.900

8.800

 

Phố Chu Văn An: Đoạn từ giáp xã Vũ Phúc đến đường Trần Lãm

41.300

15.500

8.800

 

Phố Lê Quý Đôn kéo dài: Từ đường Vành đai phía Nam đến cuối đường

40.800

15.000

8.800

 

Đường Vũ Chính:

 

 

 

 

Từ ngã ba nút giao đường Hoàng Văn Thái đến giáp đường ĐT.454 (đường 223 cũ)

15.300

10.600

6.600

 

Từ đường ĐT.454 (đường 223 cũ) đến hết địa phận thôn Trấn Tây, xã Vũ Chính

27.900

10.600

6.600

 

Đường trục thôn

 

15.000

 

 

Khu nhà ở cán b, chiến sĩ Công an tỉnh Thái Bình:

 

 

 

 

Đường số 4 (đường đôi)

28.730

 

 

 

Đường gom đường vành đai phía Nam

33.150

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

24.310

 

 

 

Khu nhà ở cán bộ, chiến sĩ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình:

 

 

 

 

Đường gom phố Lê Quý Đôn quy hoạch kéo dài

31.000

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

24.300

 

 

 

Đường nội bộ khu dân cư, tái định cư (đất 5%) thôn Tây Sơn:

 

 

 

 

Đường gom đường vành đai phía Nam

28.560

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

18.360

 

 

 

Khu dân cư tại khu đất của Tổng Công ty công nghiệp hóa chất mỏ Vinacomin cũ:

 

 

 

 

Đường gom phố Lê Quý Đôn kéo dài

31.000

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

25.700

 

 

 

Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư tại khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại dầu khí Thái Bình:

 

 

 

 

Đường gom đường vành đai phía Nam

33.200

 

 

 

Đường nội bộ còn lại

24.300

 

 

 

Đường nội bộ các khu dân cư mới còn lại

10.100

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

5.500

1.7

XÃ VŨ ĐÔNG

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Đường ĐH.20: Từ ngã ba ông Kiều đến giáp xã Tây Sơn, huyện Kiến Xương

15.000

6.600

4.300

 

Đường vành đai phía Nam:

 

 

 

 

Từ giáp xã Vũ Lạc đến nút rẽ thôn Trần Phú, xã Vũ Đông

23.800

9.400

5.400

 

Đường nối từ đường vành đai phía Nam với cầu Quảng trường Thái Bình: Từ nút rẽ (thôn Trần Phú, xã Vũ Đông) đến cầu Quảng trường Thái Bình

26.500

9.400

5.400

 

Đường trục xã:

 

 

 

 

Từ giáp trạm bơm 3, Vũ Đông đến đường vành đai phía Nam

11.900

5.600

4.300

 

Từ cống mới xã Vũ Đông đến ngã ba ông Kiều

11.900

5.600

4.300

 

Từ ngã ba ông Kiều đến đường vành đai phía Nam

13.200

5.600

4.300

 

Từ đường vành đai phía Nam đến ngã tư chùa Bà

11.900

5.600

4.300

 

Các đoạn còn lại

10.600

5.600

4.300

 

Đường trục thôn

 

7.500

 

 

Khu dân cư, tái định cư thôn Hưng Đạo:

 

 

 

 

Đường Vũ Đông - Vũ Lạc (từ ngã tư chùa Bà đến đường quy hoạch số 6)

14.300

 

 

 

Đường quy hoạch còn lại

9.100

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

4.500

1.8

XÃ VŨ LẠC

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Đường ĐT.458 (đường 39B cũ): Từ giáp cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương

36.500

10.300

7.600

 

Đường Vũ Lạc (đường ĐH.15): Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ, huyện Kiến Xương

23.000

9.700

7.100

 

Đường vành đai phía Nam: Từ giáp xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Đông

28.700

9.700

7.100

 

Đường trục xã

14.300

9.700

7.100

 

Đường trục thôn

 

9.800

 

 

Khu dân cư mi thôn Kìm:

 

 

 

 

Các thửa đất giáp đường ĐH.15

31.200

 

 

 

Đường nội bộ

12.800

 

 

 

Khu vực 2: Các thửa đất còn lại

4.500

1.9

PHÚC

 

 

 

 

Khu vực 1

 

 

 

 

Đường Doãn Khuê:

 

 

 

 

Từ giáp phường Phú Khánh đến đường Vũ Phúc

41.000

10.600

6.600

 

Từ giáp đường Vũ Phúc đến giáp máng nổi (giao với đường Doãn Khuê)

33.000

10.600

6.600

 

Từ máng nổi đến cây xăng Mai Vượng

24.700

10.600

6.600

 

Từ giáp cây xăng Mai Vượng đến giáp xã Trung An, huyện Vũ Thư

19.800

10.600

6.600

 

Đường Vũ Phúc:

 

 

 

 

Từ ngã ba giao với đường Doãn Khuê đến ngã tư ông Nông

23 100

10.600

6.200

 

Từ giáp ngã tư ông Nông đến ngã ba giáp Trường Trung học cơ sở xã Vũ Phúc

25.500

10.600

6.200

 

Đường trục xã:

 

 

 

 

Từ cầu Đen đến đường Vũ Phúc

25.500

10.600

6.200

 

Các đoạn còn lại

23.100

10.600

6.200

 

Đưng trục thôn

 

10.600

 

 

Đường nội bộ khu dân cư 5% đất dịch vụ thôn Phúc Khánh

21.060

 

 

 

Khu dân cư mới thôn Phúc Thượng

15.470

 

 

 

Phố Chu Văn An:

 

 

 

 

Từ giáp phố Phan Bá Vành đến khu đất , đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc

48.600

14.600

10.400

 

Từ giáp khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc đến giáp xã Vũ Chính

41.300

14.600

10.400

 

Phố Phan Bá Vành:

 

 

 

 

Từ giáp cầu Đen đến phố Chu Văn An

33.100

 

 

 

Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phường Quang Trung

42.900

 

 

 

Đường nội bộ khu đất ở, đất dịch vụ 5% Quang Trung - Vũ Phúc

24.300

 

 

 

Dự án khu dân cư xã Vũ Phúc:

 

 

 

 

Đường rộng 28,0 m (đường đôi)

35.000

 

 

 

Đường nội bộ rộng 15,0 m đến 17,0 m

30.000

 

 

 

Đưng nội bộ còn lại

25.000

 

 

 

Khu vực 2: Các thừa đất còn lại

5.000

 

BẢNG 03-1: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị tính: Nghìn đng/m²

Số TT

Tên đường phố, địa danh

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

1.1

Đường 10C cũ

Cầu Bo

Giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu

25.100

17.500

10.200

7.200

Cầu Đ (giáp chân đê)

Ngã tư (giáp nhà ông Mâu)

22.900

17.500

10.200

7.200

1.2

Đường dẫn lên cầu Quảng trường Thái Bình

Nút giao ngã tư vào Quảng Trường

Giáp đê sông Trà Lý

34.300

15.200

10.200

7.200

1.3

Đường Doãn Khuê

Cầu Phúc Khánh

Giáp địa phận xã Vũ Phúc

41.600

16.400

10.200

7.200

1.4

Đường đi xã Đông Hòa (Hoàng Diệu)

Giáp đường Long Hưng (số nhà 692)

Giáp xã Đông Hòa

25.200

15.200

10.200

7.200

1.5

Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2)

Khu dân cư giáp khu tái định cư Đồng Lôi

Phố Lý Thường Kiệt

38.400

19.500

13.700

10.400

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Nguyễn Đình Chính

43.680

23.400

13.700

10.400

Phố Nguyễn Đình Chính

Phố Lê Quý Đôn

130.000

31.200

18.200

14.600

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

140.000

31.200

18.200

14.600

Ngõ 85 Phố Phan Bá Vành

Phố Ngô Thì Nhậm

27.500

17.500

12.700

9.400

Phố Ngô Thì Nhậm

Số nhà 222A

27.500

17.500

12.700

9.400

Giáp số nhà 222A

Phố Hoàng Công Chất

43.500

23.400

16.400

12.500

1.6

Đường Hoàng Văn Thái

Đường Trần Lãm

Đường vành đai phía Nam

53.000

25.700

19.000

13.100

1.7

Đường Hùng Vương

Phố Quang Trung

Đường Trần Đại Nghĩa

37.400

13.700

11.000

7.300

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Ngô Gia Khảm

28.800

11.700

10.700

7.100

Đường Ngô Gia Khảm

Đường Nguyễn Mậu Kiến

23.000

11.700

9.500

7.000

Đường Nguyễn Mậu Kiến

Giáp địa phận huyện Vũ Thư

19.200

10.000

8.700

7.000

1.8

Đường vào Khu liên hiệp th thao

Phố Sa Cát

Cuối đường

22.880

 

 

 

1.9

Đường Kỳ Đồng (ngoài khu công nghiệp)

Phố Trần Thái Tông

Đường Lê Thánh Tông

54.600

25.400

18.200

15.600

Đường Lê Thánh Tông

Phố Quang Trung

63.000

25.400

18.200

16.700

Đường Lý Thái T

Chợ Quang Trung

69.300

27.300

20.000

16.700

1.10

Đường vào Làng trẻ em SOS

Đường Long Hưng

Trường Cao đng Nghề

23.400

 

 

 

1.11

Đường Lê Thánh Tông

Phố Lý Thường Kiệt

Ngõ số 171 phố Trần Thái Tông

43.860

27.400

20.200

15.200

Giáp ngõ số 171 phố Trần Thái Tông

Đường Kỳ Đồng

50.830

29.900

26.600

19.000

Đường Kỳ Đồng

Phố Nguyễn Thành

46.410

29.900

26.600

19.000

Phố Nguyễn Thành

Ngách 44/164 Quang Trung

41.990

27.400

20.200

17.500

Giáp ngách 44/164 Quang Trung

Số nhà 786 cuối đường

31.400

25.000

15.200

11.000

1.12

Đưng Long Hưng

Cầu Thái Bình

Ngã ba chợ đầu mối

38.900

19.900

12.600

8.100

Giáp ngã ba chợ đầu mối

Cầu Sa Cát

32.800

18.700

11.400

6.800

1.13

Đường Lý Bôn

Giáp xã Tân Bình

Giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong

48.100

15.600

11.100

7.900

Khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong

Giáp xã Phú Xuân

51.800

15.600

12.500

7.500

Đường Quách Đình Bảo

Đường Trần Thủ Độ

54.500

16.400

10.100

7.300

Đường Trần Thủ Độ

Phố Bùi Sĩ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ)

64.900

16.400

10.200

7.300

Phố Bùi Sĩ Tiêm (UBND phường Tiền Phong cũ)

Phố Phạm Quang Lịch

67.400

16.400

11.900

8.800

Phố Phạm Quang Lịch

Phố Trần Thái Tông

74.900

28.000

21.200

19.000

Phố Trần Thái Tông

Đường Lê Thánh Tông

107.500

32.800

21.300

19.000

Đường Lê Thánh Tông

Ngã tư An Tập

126.700

32.700

21.300

20.400

Ngã tư An Tập

Phố Phan Bá Vành

116.100

23.400

19.000

17.500

Phố Phan Bá Vành

Cầu Nề

96.000

23.400

19.000

17.500

Cầu Nề

Phố Ngô Thì Nhậm

84.600

23.400

19.000

17.500

Phố Ngô Thì Nhậm

Phố Nguyễn Tông Quai

74.900

21.060

16.562

13.728

Phố Nguyễn Tông Quai

Đường Trn Lãm

63.000

19.900

14.200

10.200

Đường Trần Lãm

Giáp địa phận xã Vũ Chính

49.500

18.700

13.000

9.500

1.14

Đường Lý Thái Tổ

Hợp tác xã Hiệp Hòa

Phố Lý Thường Kiệt

39.520

19.500

15.600

12.500

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

45.760

19.500

15.600

12.500

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

43.680

19.500

15.600

12.500

Đường Lý Bôn

Phố Hoàng Công Chất

41.600

19.500

15.600

12.500

Phố Hoàng Công Chất

Phố Chu Văn An

54.080

27.300

21.500

14.600

1.15

Đường Ngô Gia Khảm (ngoài khu công nghiệp)

Đường Hùng Vương

Đường Trần Thị Dung

27.100

10.800

7.300

6.300

1.16

Đường Ngô Quyền

Phố Lý Thường Kiệt

Hết địa phận khu dân cư hiện có

41.600

19.500

13.700

9.000

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Lý Bôn

107.300

23.400

17.300

14.600

Đường Lý Bôn

Phố Ngô Thì Nhậm

25.000

16.600

12.800

9.400

Phố Ngô Thì Nhậm

Cuối đường

21.840

14.400

11.800

9.400

1.17

Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp)

Đường Trần Thủ Độ

Công ty TNHH Hoàng Nam

25.000

13.700

7.300

5.200

1.18

Đường Nguyễn Đc Cnh

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Long Hưng

39.500

17.500

9.100

8.300

1.19

Đường Nguyễn Trãi

Đường Doãn Khuê

Cầu Liên Cơ

26.000

13.700

9.100

6.300

Giáp cầu Liên Cơ

Hết địa phận Thành phố

17.700

11.700

8.200

4.200

1.20

Đường qua bến xe khách Hoàng Hà

Đường Nguyễn Doãn Cử (ngoài khu công nghiệp)

Đường Lý Bôn

27.100

13.700

7.300

5.200

1.21

Đường ĐT.454 (đoạn nắn tuyến)

Đường Lý Bôn

Sông Bạch

27.100

11.700

11.000

7.500

1.22

Đường phía dưới cầu Bo

Chân dốc cầu Bo

Giáp đê sông Trà Lý

20.800

13.700

6.400

6.300

1.23

Đường Quách Đình Bảo

Đường Trần Quang Khải

Phố Bùi Quang Dũng

32.500

20.500

14.000

8.900

Phố Bùi Quang Dũng

Đường Lý Bôn

33.800

20.500

15.500

8.900

1.24

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Hùng Vương

Đường Trần Thủ Độ

19.800

 

 

 

1.25

Đường Trần Lãm

Giáp đê sông Trà Lý

Phố Lý Thường Kiệt

37.500

17.700

11.500

9.400

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Lý Bôn

46.800

19.000

12.700

10.200

Đường Lý Bôn

Giáp xã Vũ Chính

39.000

17.800

11.500

9.400

1.26

Đường Trần Nhân Tông

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

27.100

14.500

9.100

7.300

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

50.000

21.500

9.100

7.300

Đường Lý Bôn

Phố Trần Phú

47.840

25.400

10.100

8.320

Phố Trần Phú

Đường 36 Trần Hưng Đạo

45.700

25.400

12.800

8.300

Đường 36 Trần Hưng Đạo

Đường Kỳ Đồng

41.600

23.400

12.800

8.300

Đường Kỳ Đồng

Hết điểm dân cư hiện có

41.600

23.400

9.100

8.300

1.27

Đường Trần Quang Khải

Cầu Thái Bình

Phố Máy xay

41.600

21.100

16.600

11.700

Phố Máy xay

Đường Trần Thánh Tông

40.000

20.000

14.000

10.000

Đoạn còn lại

30.000

19.000

15.000

11.000

1.28

Đường Trần Thánh Tông

Đường Trần Quang Khải

Cầu sang chợ Thành Đạt

50.000

19.500

12.800

8.400

Cầu sang chợ Thành Đạt

Phố Lý Thường Kiệt

80.100

23.400

16.600

11.700

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

53.820

19.500

13.700

10.400

Phố Lê Quý Đôn

Cống Trắng (Quang Trung)

41.600

19.500

12.800

8.400

1.29

Đường Trần Thị Dung

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Nguyễn Mậu Kiến

21.000

 

 

 

1.30

Đường Trần Thủ Độ

Đường Trần Quang Khải

Ph Lê Quý Đôn

31.600

17.200

11.700

7.800

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

37.700

21.800

11.700

7.800

Đường Lý Bôn

Phố Trần Phú

34.000

21.800

11.700

7.800

Phố Trần Phú

Đường Nguyễn Doãn C

31.600

17.200

11.700

7.800

1.31

Đường Võ Nguyên Giáp

Chân dốc cầu Bo

Nút giao vào ngã tư Quảng trường

47.840

13.600

11.000

7.800

Nút giao ngã tư vào Quảng trường

Giáp khu dân cư t 40, phường Hoàng Diệu

39.520

15.200

11.000

7.800

1.32

Đoạn cũ đưng Võ Nguyên Giáp

Nút giao ngã tư vào Quảng Trường

Đường Long Hưng

31.200

16.400

11.000

7.800

1.33

Phố Bế Văn Đàn

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường 10C cũ

25.200

 

 

 

1.34

Phố Bồ Xuyên

Phố Lê Quý Đôn

Phố Lý Thường Kiệt

55.000

21.000

19.000

11.600

1.35

Phố Bùi Quang Dũng

Đường Trn Thủ Độ

Đường Quách Đình Bảo

29.200

16.100

11.700

6.300

Đường Quách Đình Bảo

Khu dân cư Cửa đình Nhân Thanh

25.200

14.600

10.300

6.300

1.36

Phố Bùi Sĩ Tiêm

Đường Trần Quang Khải

Phố Lê Quý Đôn

28.700

10.700

11.700

7.300

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

26.700

17.700

11.700

7.300

Đường Lý Bôn

Đường Nguyễn Doãn Cử

32.800

17.700

11.700

7.300

1.37

Phế Bùi Thị Xuân

Đường Lý Thái Tổ

Phố Phan Bá Vành

74.000

27.800

20.500

10.100

1.38

Phố Chu Văn An

Phố Quang Trung

Phố Phan Bá Vành

60.000

21.100

15.200

11.700

1.39

Phố Đặng Nghiễm

Phố Lê Quý Đôn

Ngõ 38 phố Bồ Xuyên

76.400

29.300

22.800

13.500

Giáp ngõ 38 phố Bồ Xuyên

Ph Lý Thường Kiệt

57.600

29.300

22.800

13.500

1.40

Phố Đào Nguyên Ph

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Lê Lợi

57.900

29.300

22.800

13.500

1.41

Phố Đỗ Lý Khiêm

Phố Đặng Nghiễm

Phố Bồ Xuyên

45.800

29.300

21.300

13.800

Phố Bồ Xuyên

Đường Lê Thánh Tông

38.900

29.300

21.300

13.800

1.42

Phố Đoàn Nguyễn Tuấn

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Quang Trung

48.000

28.100

21.300

13.800

1.43

Phố Đốc Đen

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

50.000

25.700

20.000

13.800

Phố Lê Quý Đôn

Giáp nghĩa trang nhân dân phường Trần Lãm

43.400

25.700

20.000

13.800

1.44

Phố Đốc Nhưỡng

Phố Quang Trung

PhTrần Hưng Đạo

68.600

28.100

20.000

13.800

Phố Trần Hưng Đạo

Đường Trần Nhân Tông

58.240

28.100

20.000

13.800

1.45

Phố Đồng Lôi

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Trần Quang Khải

36.600

17.600

15.000

10.400

1.46

Phố Hai Bà Trưng

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

110.000

29.300

16.400

13.600

Phố Lê Quý Đôn

Phố Nguyễn Thái Học

120.900

29.300

16.400

13.600

Phố Nguyễn Thái Học

Ngã tư An Tập

109.400

29.300

16.400

13.600

1.47

Phố Hi Thượng Lãn Ông

Đường Trần Lãm

Giáp xã Vũ Chính

35.400

13.700

8.200

6.300

1.48

Phố Hoàng Công Chất

Cống Trắng (Quang Trung)

Phố Phan Bá Vành

54.100

16.600

10.000

6.300

Phố Phan Bá Vành

Đường Đinh Tiên Hoàng

39.600

16.600

10.000

6.300

1.49

Phố Hoàng Diệu

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Hai Bà Trưng

60.300

23.400

16.400

13.600

Phố Hai Bà Trưng

Đường Trần Thánh Tông

64.500

23.400

16.400

13.600

1.50

Phố Hoàng Hoa Thám

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Hai Bà Trưng

87.400

23.400

16.400

13.600

1.51

Phố Hoàng Văn Thụ

Phố Lê Lợi

Đường Trần Thánh Tông

62.400

21.500

14.600

13.500

1.52

Phố Kỳ Bá

Phố Lê Đại Hành

Đường Đinh Tiên Hoàng

53.000

 

 

 

1.53

Phố Kim Đồng

Phố Trần Hưng Đạo

Đường Trần Nhân Tông

41.600

23.400

16.400

14.600

1.54

Phố Lê Đại Hành

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Lý Bôn

58.300

19.500

14.600

12.500

1.55

Phố Lê Lợi

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Lý Bôn

131.040

29.300

17.600

13.600

Đường Lý Bôn

Phố Đốc Nhưỡng

120.600

29.300

17.600

13.600

1.56

Phố Lê Quý Đôn

Đường Trần Thủ Độ

Phố Bùi Sĩ Tiêm

51.500

22.000

12.700

9.400

Phố Bùi Sĩ Tiêm

Giáp ngõ 147 phố Lê Quý Đôn

58.500

17.600

12.700

9.400

Ngõ 147 phố Lê Quý Đôn

Nhà máy Cơ khí 2-9

78.000

17.600

12.700

9.400

Giáp Nhà máy Cơ khí 2-9

Phố Trần Thái Tông

90.000

21.000

15.300

12.500

Phố Trần Thái Tông

Phố Trần Hưng Đạo

152.100

32.800

22.900

20.300

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Lê Lợi

135.000

32.800

22.900

20.300

Phố Lê Lợi

Đường Trần Thánh Tông

148.500

32.800

22.900

20.300

Đường Lý Thái Tổ

Phố Lê Đại Hành

126.800

32.800

22.900

18.700

Phố Lê Đại Hành

Đường Đinh Tiên Hoàng

126.000

32.800

22.900

18.700

Đường Đinh Tiên Hoàng

Phố Đốc Đen

107.300

32.800

22.900

18.700

Phố Đốc Đen

Phố Nguyễn Văn Năng

97.500

32.800

22.900

18.700

Phố Nguyễn Văn Năng

Đường Trần Lãm

87.750

32.800

20.300

18.700

Đường Trần Lãm

Đường Vành đai phía Nam

68.250

28.100

17.800

17.100

1.57

Phố Lê Trọng Th

Đường Lê Thánh Tông

Phố Trần Thái Tông

39.500

 

 

 

1.58

Phố Lương Thế Vinh

Phố Trn Phú

Phố Phạm Thế Hiển

42.900

19.500

13.700

10.700

1.59

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Đặng Nghiễm

Phố Lê Lợi

85.100

40.000

20.300

12.500

Phố Lê Lợi

Đường Đinh Tiên Hoàng

89.200

27.900

20.300

12.500

Đường Đinh Tiên Hoàng

Phố Đốc Đen

73.000

27.900

20.300

12.500

Phố Đốc Đen

Đường Trần Lãm

59.500

27.900

20.300

12.500

1.50

Phố Máy Xay

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Trần Quang Khải

57.200

25.700

18.700

13.700

1.61

Phố Ngô Quang Bích

Ngõ 74 phố Trần Nhật Duật

Phố Trần Thái Tông

61.700

25.700

20.300

12.600

Phố Trần Thái Tông

Phố Phạm Quang Lịch

55.000

25.700

20.300

12.600

1.62

Phố Ngô Thì Nhậm

Cống Trắng (Quang Trung)

Phố Phan Bá Vành

45.800

18.700

12.800

9.900

Phố Phan Bá Vành

Đường số 46 Trần Lãm

41.600

18.700

12.800

9.900

Đường số 46 Trần Lãm

Phố Nguyễn Tông Quai

45.760

18.700

12.800

9.900

Phố Nguyễn Tông Quai

Đường Trần Lãm

31.200

18.700

11.700

8.700

1.63

Phố Ngô Văn Sở

Phố Quang Trung

Đường Trần Thánh Tông

41.600

21.000

14.000

9.900

Đường Lý Thái T

Phố Phan Bá Vành

33.280

21.000

14.000

8.700

1.64

Phố Nguyễn Bảo

Phố Hai Bà Trưng

Đường Trần Thánh Tông

43.680

23.400

14.000

9.900

1.65

Phố Nguyễn Công Trứ

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Lê Lợi

49.900

35.100

21.000

13.500

1.66

Phố Nguyễn Danh Đới

Ngõ 01 giáp sông Đình Cả

Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới

25.000

16.400

12.700

10.200

Ngõ 69 phố Nguyễn Danh Đới

Phố Lý Thường Kiệt

29.100

16.400

12.700

10.200

1.67

Phố Nguyễn Đình Chính

Đường Lý Thái T

Đường Đinh Tiên Hoàng

55.000

23.400

20.300

13.700

Đường Đinh Tiên Hoàng

Phố Nguyễn Văn Năng

73.200

35.100

30.400

20.600

1.68

Phố Nguyễn Du

Phố Hai Bà Trưng

Đường Trần Thánh Tông

71.000

28.000

22.800

14.800

1.69

Phố Nguyễn Thái Học

Phố Lê Lợi

Phố Hai Bà Trưng

87.400

23.400

17.600

13.500

Phố Hai Bà Trưng

Đường Trần Thánh Tông

89.400

23.400

17.600

13.500

Đường Lý Thái T

Phố Lê Đại Hành

77.000

23.400

17.600

13.500

1.70

Phố Nguyễn Thành

Đường Lê Thánh Tông

Phố Trần Thái Tông

39.500

 

 

 

1.71

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

Phố Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

163.000

35.100

21.300

19.000

1.72

Phố Nguyễn Tông Quai

Phố Ngô Thì Nhậm

Đường Lý Bôn

58.100

28.100

15.200

13.100

Đường Lý Bôn

Hết địa phận phường Trần Lãm

53.500

18.700

14.000

11.600

1.73

Phố Nguyễn Văn Năng

Phố Lý Thường Kiệt

Phố Lê Quý Đôn

43.680

26.300

11.700

9.360

Phố Lê Quý Đôn

Phố Ngô Thì Nhậm

48.000

19.500

16.600

9.400

1.74

Phố Phạm Đôn Lễ

Phố Lê Quý Đôn

Phố Ngô Quang Bích

45.700

21.000

15.200

11.600

Phố Ngô Quang Bích

Đường Lý Bôn

41.200

21.000

15.200

11.600

1.75

Phố Phạm Huy Quang

Ngõ 01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả)

Ngõ 34 Phạm Huy Quang

25.000

16.400

9.400

8.700

Ngõ 34 Phạm Huy Quang

Phố Lý Thường Kiệt

31.200

16.400

11.700

8.700

1.76

Ph Phạm Ngọc Thch

Đoạn từ phố Lê Quý Đôn đến giáp Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Tân Long (Đường hiện có số 1, Khu nhà ở thương mại tại Khu trung tâm y tế)

45.800

 

 

 

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Tân Long

Phố Hải Thượng Lãn Ông

35.360

 

 

 

1.77

Phố Phạm Ngũ Lão

Phố Trần Nhật Duật

Đường Lý Bôn

48.000

21.000

15.200

11.600

1.78

Phố Phạm Quang Lịch

Ph Lê Quý Đôn

Đường Lý Bôn

45.700

21.000

15.200

11.600

1.79

Phố Phạm Thế Hin

Phố Quang Trung

Phố Trần Hưng Đạo

50.300

21.500

15.000

12.500

Phố Trần Hưng Đạo

Phố Trần Thái Tông

48.000

21.500

15.000

12.500

1.80

Phố Phan Bá Vành

Giáp cầu Đen

Phố Chu Văn An

42.400

18.700

12.800

9.200

Phố Chu Văn An

Phố Hoàng Công Chất