Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012
Số hiệu: | 20/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 08/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 08/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 83/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8158/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh về đánh giá ước thực hiện thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương năm 2011; xây dựng dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và bổ sung ngân sách cấp dưới tỉnh Đồng Nai năm 2012 theo Tờ trình số 8158/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh (kèm theo tờ trình), cụ thể như sau:
1. Tổng dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2012 trên địa bàn: 27.251.000 triệu đồng. Bao gồm:
a) Dự toán thu ngân sách Nhà nước trong cân đối: 26.035.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Dự toán thu nội địa: 15.900.000 triệu đồng.
- Dự toán thu lĩnh vực xuất nhập khẩu: 10.135.000 triệu đồng.
(Tăng 20 tỷ đồng so với số dự toán thu trong Tờ trình số 8158/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp).
b) Dự toán thu quản lý qua ngân sách: 1.216.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.
- Thu từ nguồn ghi thu học phí: 56.000 triệu đồng.
- Thu từ nguồn thu viện phí: 560.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 9.858.929 triệu đồng.
a) Dự toán thu trong cân đối: 8.642.929 triệu đồng.
Trong đó:
- Các khoản thu được hưởng 100%: 1.314.050 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ 51%: 7.328.879 triệu đồng.
b) Dự toán thu để lại quản lý qua NSNN: 1.216.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.
- Ghi thu học phí: 56.000 triệu đồng.
- Ghi thu viện phí: 560.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).
3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 9.858.929 triệu đồng.
a) Tổng dự toán chi trong cân đối ngân sách: 8.642.929 triệu đồng.
(Chưa bao gồm chi chương trình mục tiêu Quốc gia và chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương).
Trong đó:
- Dự toán chi đầu tư phát triển: 2.302.000 triệu đồng.
+ Chi XDCB nguồn vốn tập trung: 1.950.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 350.000 triệu đồng.
* Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 140.000 triệu đồng.
* Chi bổ sung vốn quỹ phát triển nhà: 105.000 triệu đồng.
* Chi bổ sung vốn quỹ phát triển đất: 105.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ: 2.000 triệu đồng.
- Dự toán chi thường xuyên: 5.463.252 triệu đồng.
+ Chi trợ giá về vận chuyển xe buýt hành khách công cộng: 20.500 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 822.752 triệu đồng.
(Trong đó: Chi sự nghiệp quản lý môi trường: 318.894 triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.481.469 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp y tế: 588.116 triệu đồng.
(Trong đó: Chi bảo hiểm xã hội sự nghiệp y tế: 161.000 triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 61.050 triệu đồng.
+ Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình: 123.089 triệu đồng.
+ Chi phát thanh truyền hình: 20.220 triệu đồng.
+ Chi đảm bảo xã hội: 309.643 triệu đồng.
+ Chi quản lý hành chính: 721.175 triệu đồng.
+ Chi an ninh - quốc phòng: 219.536 triệu đồng.
+ Chi khác ngân sách: 95.585 triệu đồng.
(Trong đó: Chi trang bị phương tiện làm việc, trợ cấp Tết,…: 24.406 triệu đồng).
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 615.477 triệu đồng.
- Chi lập quỹ dự trữ tài chính: 2.910 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 259.290 triệu đồng.
b) Dự toán chi quản lý qua ngân sách: 1.216.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.
- Ghi chi học phí: 56.000 triệu đồng.
- Ghi chi viện phí: 560.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm).
Riêng đối với nguồn bổ sung từ ngân sách Trung ương có mục tiêu là 231 tỷ đồng; sau khi có hướng dẫn cụ thể của Trung ương, đề nghị UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh thống nhất phân bổ nguồn vốn trên trong Quý I năm 2012 và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh cho các sở, ban, ngành khối tỉnh: 2.210.586 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 đính kèm).
5. Mức bổ sung ngân sách cấp dưới: 2.591.117 triệu đồng. Bao gồm:
- Thành phố Biên Hòa: 95.911 triệu đồng.
- Thị xã Long Khánh: 239.675 triệu đồng.
- Huyện Tân Phú: 341.376 triệu đồng.
- Huyện Định Quán: 387.015 triệu đồng.
- Huyện Vĩnh Cửu: 216.183 triệu đồng.
- Huyện Long Thành: 190.067 triệu đồng.
- Huyện Nhơn Trạch: 157.979 triệu đồng.
- Huyện Xuân Lộc: 181.914 triệu đồng.
- Huyện Thống Nhất: 240.615 triệu đồng.
- Huyện Trảng Bom: 247.551 triệu đồng.
- Huyện Cẩm Mỹ: 292.831 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 04 đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2012 và bố trí trả nợ đến hạn; đồng thời báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh dự toán kế hoạch, UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, thống nhất và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây