Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014
Số hiệu: | 18/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Thành |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Thành |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 07
(Từ ngày 03 đến ngày 06 tháng 12 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 15/7/2010 của HĐND thành phố về việc ban hành hệ thống định mức phân bổ chi ngân sách thường xuyên;
Thực hiện Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 29/11/2013 của UBND thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán và phân bổ dự toán ngân sách thành phố năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 46.609.805 triệu đồng. Trong đó:
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 35.146.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 9.000.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.530.418 triệu đồng, trong đó:
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 8.847.284 triệu đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 1.254.900 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 7.413.734 triệu đồng.
- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.700 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách các cấp: 176.950 triệu đồng
3. Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước theo quy định: 1.683.134 triệu đồng. Trong đó:
- Thu xổ số kiến thiết: 20.000 triệu đồng.
- Thu học phí, viện phí: 1.240.000 triệu đồng.
- Thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước: 250.000 triệu đồng.
Chi thường xuyên tập trung thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, đảm bảo tỷ lệ tăng đối với lĩnh vực giáo dục- đào tạo, khoa học công nghệ theo nghị quyết của Quốc hội, đảm bảo các nhu cầu về an sinh xã hội và các chương trình, đề án theo nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố về phát triển giáo dục mầm non, chế độ, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới, phát triển và quản lý đô thị, nhà ở xã hội, bảo vệ nguồn nước ngọt,...
Điều 2. Giao UBND thành phố thực hiện dự toán đã được HĐND thành phố quyết định và tập trung chỉ đạo:
1. Tiếp tục thực hiện sâu rộng Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 18/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính-ngân sách những tháng cuối năm 2013 và năm 2014.
Khẩn trương, tích cực đề xuất, triển khai các giải pháp về tài chính, ngân sách thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị để phát triển kinh tế - xã hội thành phố.
2. Chủ động, tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn thu trọng điểm, bám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp, đơn vị kinh tế để thu kịp thời, đúng luật; khai thác các nguồn thu còn có tiềm năng để bù đắp các khoản thu khó khăn. Theo dõi sát thời hạn nộp của các khoản thu ngân sách được giãn, hoãn để thu nộp kịp thời.
Thực hiện tốt việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng tạm nhập, tái xuất, hàng gửi kho ngoại quan.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các quận, huyện chủ động thực hiện điều hành dự toán ngân sách được duyệt, đảm bảo hiệu quả, bố trí các khoản chi theo thứ tự ưu tiên trước hết đảm bảo chi lương, phụ cấp, trợ cấp... và theo khả năng cân đối ngân sách. Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên và đảm bảo chi đúng quy định, nhất là các khoản chi: mua xe công; chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu; tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, công tác trong và ngoài nước.
Thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư; tích cực khắc phục tốt tình trạng nợ xây dựng cơ bản; xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách. Ưu tiên vốn đầu tư cho các dự án hoàn thành trong năm 2014.
4. Các cấp, ngành, đơn vị tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống lãng phí. Thực hiện tốt các quy định về công khai ngân sách theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ- BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh các sai phạm về quản lý tài chính, ngân sách.
Điều 3. Ủy quyền cho Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND và UBND thành phố giữa 2 kỳ họp xem xét, quyết định mức thu phí, lệ phí, giá dịch vụ và các định mức chế độ chi ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền HĐND thành phố, báo cáo HĐND thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được HĐND thành phố khóa XIV kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây