Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 18/2021/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 14/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 14/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 cửa Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVII Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
VỀ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU NGHĨA TRANG NHÂN DÂN KIỂU MẪU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ hoạt động đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu (bao gồm cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng) trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn năm 2021 đến hết năm 2025.
1. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là Nhà đầu tư), Ủy ban nhân dân cấp xã (sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động họp phác khác) thực hiện đầu tư xây dựng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu (bao gồm cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng) trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách theo Quy định này.
1. Dự án được cấp có thẩm quyền chấp thuận trong giai đoạn năm 2021 đến hết năm 2025; khu nghĩa trang đảm bảo các quy chuẩn, quy định khung về mô hình khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu của tỉnh.
2. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo đúng tiến độ, nội dung chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận và thực hiện thủ tục đề nghị hỗ trợ đầu tư trong thời gian không quá 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đầu tư, đưa dự án vào hoạt động.
3. Nhà đầu tư chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu.
Điều 4. Nguyên tắc, phương thức và nguồn vốn hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ: Ngoài các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tại Quy định này, các đối tượng thụ hưởng được hưởng các chính sách khác của Trung ương và của tỉnh theo quy định hiện hành. Trong cùng một thời gian, nếu một nội dung có nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau theo các chính sách khác nhau thì đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn áp dụng 01 (một) mức ưu đãi, hỗ trợ.
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối tượng hỗ trợ là Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tạm ứng tối đa 50% số kinh phí dự kiến hỗ trợ cho các nhiệm vụ theo phương án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện dự án. Phần kinh phí còn lại được cấp bổ sung sau khi quyết toán dự án hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng hỗ trợ là Nhà đầu tư: Kinh phí hỗ trợ cấp cho Nhà đầu tư trong thời gian không quá 03 năm kể từ ngày dự án được cấp có thẩm quyền quyết định hỗ trợ đầu tư, trừ nội dung hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
3. Nguồn vốn hỗ trợ: Nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ công tác quy hoạch
1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân tài trợ quy hoạch (không kèm bất cứ điều kiện gì); các sản phẩm đồ án quy hoạch sau khi được phê duyệt sẽ được bàn giao cho cơ quan nhà nước để quản lý.
2. Trường hợp không được tài trợ, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí lập quy hoạch chi tiết đối với khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu. Trong đó, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 20% đối với nghĩa trang liên xã; ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách cấp xã hỗ trợ 20% đối với nghĩa trang cấp xã.
Điều 6. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng
1. Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đầu tư: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.
2. Đối với dự án do Nhà đầu tư thực hiện đầu tư: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
1. Ngân sách nhà nước (theo phân cấp quản lý công trình) đầu tư xây dựng đường giao thông, hệ thống thoát nước theo quy hoạch đến giáp ranh dự án được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Đối với đường giao thông, hệ thống thoát nước do cấp huyện, cấp xã quản lý, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ không quá 500 triệu đồng cho một khu nghĩa trang.
2. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ tối đa 50% chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải trong khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu nhung không quá 300 triệu đồng cho một khu nghĩa trang.
Điều 8. Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng
1. Hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng trong khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu trong 03 (ba) năm đầu kể từ ngày vay vốn.
2. Lãi suất tính theo lãi suất thực tế vay nhưng không vượt quá lãi suất cho vay bình quân của các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh tại thời điểm vay vốn.
3. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Theo số vốn vay thực tế nhưng không quá 70% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng trong khu nghĩa trang của dự án được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
4. Thời điểm giải ngân vốn vay: Trong giai đoạn 2021 - 2025./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây