Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định chính sách ưu tiên, ưu đãi cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại trường phổ thông tỉnh Đắk Nông
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định chính sách ưu tiên, ưu đãi cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại trường phổ thông tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 18/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Điểu K'ré |
Ngày ban hành: | 19/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Điểu K'ré |
Ngày ban hành: | 19/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN, CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VÀ ĐỐI VỚI HỌC SINH ĐẠT GIẢI, GIÁO VIÊN DẠY BỒI DƯỠNG HỌC SINH ĐẠT GIẢI TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT- BGDĐT, ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2205/TTr-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh “Về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách ưu tiên, chế độ ưu đãi của tỉnh Đắk Nông đối với cán bộ, giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh; đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải”; Báo cáo thẩm tra số: 20/BC-HĐND ngày 11/7/2013 của Ban Văn hóa – Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT chuyên
a) Phụ cấp của địa phương: Ngoài phụ cấp ưu đãi của Trung ương thì cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy của trường chuyên tỉnh Đắk Nông được hưởng thêm 30% phụ cấp theo mức lương, ngạch, bậc hiện hưởng.
b) Về phụ cấp giờ dạy:
- Đối với giáo viên trực tiếp dạy bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh thì mỗi tiết dạy được quy đổi thành 3 tiết dạy thường (số tiết dạy được tính theo kế hoạch bồi dưỡng tập trung hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định).
- Phụ cấp bồi dưỡng học sinh giỏi chi trả theo tiền lương cơ bản, ngạch, bậc hiện hưởng (không cộng tiền lương cơ bản do tỉnh ưu đãi và các khoản phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm).
2. Đối với học sinh trường THPT chuyên
Học sinh chuyên được cấp sinh hoạt phí 9 tháng/năm học cho chi phí ăn, ở, gồm:
- Diện ở nội trú: Được cấp 70% mức lương cơ sở hiện hành/học sinh/tháng.
- Diện không ở nội trú: Được cấp 35% mức lương cơ sở hiện hành/học sinh/tháng.
c) Chế độ trang phục, quần áo:
Học sinh chuyên là người đồng bào dân tộc thiểu số, con hộ nghèo, con hộ cận nghèo, con gia đình chính sách theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, được hỗ trợ 400.000 đồng/học sinh/năm học.
d) Học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ khuyến khích học tập:
- Học bổng khuyến khích học tập dành cho học sinh của trường THPT chuyên đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện qua từng học kỳ của năm học và đạt được một trong các tiêu chuẩn:
+ Điểm trung bình môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng phải đạt từ 8,5 trở lên;
+ Tham gia đội tuyển của tỉnh thi kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Mức học bổng khuyến khích học tập: theo Quyết định số 44/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ giáo dục và Đào tạo. Riêng đối với học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ: 200.000 đồng/học sinh/tháng.
- Chế độ hỗ trợ khuyến khích học tập: Học sinh có điểm trung bình môn chuyên của học kỳ từ 8,0 đến dưới 8,5 thì được hưởng mức hỗ trợ khuyến khích học tập bằng 70% mức học bổng khuyến khích học tập.
- Tiền học bổng được cấp theo học kỳ (học kỳ I cấp 5 tháng, học kỳ II cấp 4 tháng).
3. Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải
a) Đối với học sinh:
- Học sinh đạt giải các kỳ thi năng khiếu Quốc gia, học sinh giỏi Quốc gia, học sinh đạt giải Quốc tế được thưởng như sau:
Giải |
Học sinh đạt giải Quốc tế |
Học sinh giỏi Quốc gia |
Học sinh đạt giải năng khiếu Quốc gia (gồm tin học trẻ, giải toán trên máy tính,...) |
Nhất (huy chương vàng) |
20 lần mức lương cơ sở hiện hành |
10 lần mức lương cơ sở hiện hành |
2 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Nhì (huy chương bạc) |
15 lần mức lương cơ sở hiện hành |
7 lần mức lương cơ sở hiện hành |
1,5 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Ba (huy chương đồng) |
10 lần mức lương cơ sở hiện hành |
5 lần mức lương cơ sở hiện hành |
1,0 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Khuyến khích |
05 lần mức lương cơ sở hiện hành |
2 lần mức lương cơ sở hiện hành |
0,5 lần mức lương cơ sở hiện hành |
- Học sinh đỗ thủ khoa vào các trường đại học được thưởng như sau:
+ Đỗ thủ khoa khối thi vào đại học: 2 lần mức lương cơ sở hiện hành.
+ Đỗ thủ khoa vào trường đại học: 3 lần mức lương cơ sở hiện hành.
- Học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ đạt giải các kỳ thi năng khiếu Quốc gia, học sinh giỏi Quốc gia, học sinh đạt giải Quốc tế được thưởng bằng 1,2 lần các mức thưởng trên cho mỗi loại giải.
b) Đối với giáo viên hay tập thể giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải được thưởng theo mức bằng 50% mức thưởng mỗi giải của học sinh.
Đối với giáo viên có học sinh đạt giải học sinh giỏi (hoặc giải học sinh năng khiếu) tại cơ sở được thưởng bằng 50% mức thưởng mỗi giải của học sinh.
Về nguồn kinh phí: kinh phí thực hiện Quy định này được cân đối trong ngân sách sự nghiệp giáo dục hàng năm.
* Ghi chú: Đối với học sinh THPT là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết này:
Sau khi các Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất (theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg và văn bản hướng dẫn hoặc theo quy định tại Nghị quyết này).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo HĐND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 7 thông qua./..
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây