Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 18/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2010/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI CỦA TỈNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT (TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN CÔNG LẬP VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 16/11/2010 về việc đề nghị thông qua chính sách ưu đãi của tỉnh đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú); Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND-VHXH ngày 19/11/2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đóng góp của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể:
1. Đối với trường THPT chuyên công lập: để thực hiện phong trào dạy tốt học tốt; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường trung học phổ thông chuyên công lập được hưởng thêm các chế độ ưu đãi của tỉnh như sau:
a) Biên chế giáo viên: ngoài định mức biên chế theo quy định các trường trung học phổ thông chuyên công lập được bố trí tăng thêm 15% giáo viên dự phòng cho công tác bồi dưỡng, đào tạo (dài hạn) nâng cao trình độ chuyên môn.
b) Bồi dưỡng học sinh giỏi các lớp 10, 11, 12 được thanh toán tiền dư giờ trong một năm, với mức 180 tiết đối với môn có học sinh dự thi học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia.
c) Mức phụ cấp ưu đãi:
- Đối với cán bộ quản lý và giáo viên: được ưu đãi bằng 50% mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với nhân viên (trong biên chế và hợp đồng) được hưởng ưu đãi bằng 25% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng;
- Thời gian được hưởng ưu đãi là 10 tháng/năm học.
2. Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh, huyện, thị xã):
Để động viên phong trào dạy tốt học tốt, đào tạo nguồn cán bộ là người dân tộc thiểu số cho địa phương, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, huyện được hưởng thêm các chế độ ưu đãi của tỉnh, như sau:
a) Biên chế giáo viên: ngoài định mức biên chế theo quy định các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, huyện, thị xã được bố trí tăng thêm 10% giáo viên dự phòng (cho trường tỉnh và huyện) để bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, dạy tiếng dân tộc. Ngoài ra, trường được hợp đồng thỉnh giảng giáo viên giảng dạy các chuyên đề về văn hóa dân tộc thiểu số với định mức không quá 20 tiết/lớp/năm học.
b) Mức phụ cấp ưu đãi giáo viên:
- Đối với cán bộ quản lý và giáo viên: được ưu đãi bằng 50% mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vượt khung (nếu có) hiện hưởng;
- Đối với nhân viên (trong biên chế và hợp đồng) được hưởng ưu đãi bằng 25% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng;
- Thời gian được hưởng bằng 10 tháng/năm học.
3. Đối với học sinh trường trung học phổ thông chuyên công lập và học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Học sinh đạt thành tích xuất sắc, giỏi, tiên tiến trong học tập được nhận học bổng như sau:
Học sinh xuất sắc: được cấp học bổng, với định mức bằng 30% mức lương tối thiểu chung/tháng;
Học sinh giỏi: được cấp học bổng, với định mức bằng 25% mức lương tối thiểu chung/tháng;
Học sinh tiên tiến (điểm trung bình học tập từ 7.5 trở lên): được cấp học bổng, với định mức bằng 20% mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Học bổng trên được xét theo học kỳ. Thời gian được hưởng theo kế hoạch biên chế năm học;
- Hỗ trợ tiền điện, nước cho học sinh ở nội trú, với định mức tối đa: điện 25kwh/học sinh/tháng; nước 4m3 /học sinh/tháng;
- Sinh hoạt phí học sinh: hỗ trợ tương đương 70% mức lương tối thiểu chung/tháng cho học sinh con gia đình chính sách, con gia đình có công với cách mạng, học sinh là con thuộc hộ nghèo và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
- Thời gian hưởng các khoản hỗ trợ, sinh hoạt phí trên được tính theo kế hoạch biên chế năm học và theo số học sinh trong từng năm học.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua ./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây