Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 17/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Thái Hưng |
Ngày ban hành: | 10/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 17/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Thái Hưng |
Ngày ban hành: | 10/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của HĐND tỉnh Sơn La ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021; Báo cáo số 285/BC-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-KTNS ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là: 10.705,2 tỷ đồng, trong đó:
1.1. Nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 5.185,1 tỷ đồng
1.2. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 285 tỷ đồng.
1.3. Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 4.700 tỷ đồng
1.4. Ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 294 tỷ đồng.
1.5. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 241,1 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
Thực hiện phân bổ theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 144/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của HĐND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
3. Phương án phân bổ
3.1. Theo cấp ngân sách
a) Ngân sách cấp tỉnh: 7.585,68 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 4.148,080 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 285 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.617,5 tỷ đồng
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 294 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 241,1 tỷ đồng.
b) Ngân sách cấp huyện: 3.119,52 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 1.037,02 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.082,5 tỷ đồng (đã trừ phần điều tiết về ngân sách tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh).
3.2. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh: 7.585,68 tỷ đồng
3.2.1. Phương án phân bổ chi tiết: 7.254,2 tỷ đồng
a) Nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh: 4.040,78 tỷ đồng, trong đó:
- Trả nợ gốc vốn vay và hoàn trả các khoản tạm vay: 182,231 tỷ đồng.
- Đối ứng các dự án ODA: 168,833 tỷ đồng.
- Tham gia thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP): 298,7 tỷ đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: 75 tỷ đồng.
- Thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 70 tỷ đồng.
- Thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: 120 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện dự án hoàn thành và chuyển tiếp (giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025): 378,356 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện các dự án khởi công mới: 2.727,66 tỷ đồng.
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết: 285 tỷ đồng. Trong đó:
- Thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 50 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện dự án hoàn thành và chuyển tiếp (giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025): 8,096 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện các dự án khởi công mới: 226,904 tỷ đồng.
c) Nguồn ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển: 294 tỷ đồng. Trong đó:
- Bố trí thực hiện dự án hoàn thành và chuyển tiếp (giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025): 55,159 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện các dự án khởi công mới: 238,841 tỷ đồng.
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.393,32 tỷ đồng. Trong đó:
- Bố trí thực hiện dự án hoàn thành và chuyển tiếp (giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025): 616,377 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện các dự án khởi công mới: 1.776,943 tỷ đồng.
e) Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 241,1 tỷ đồng, trong đó:
- Vay lại vốn nước ngoài (các dự án ODA): 146,772 tỷ đồng.
- Chưa phân bổ chi tiết (thực hiện phân bổ chi tiết sau khi thực hiện được khoản vay): 94,328 tỷ đồng.
3.2.2. Dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh: 331,48 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh: 107,3 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 224,18 tỷ đồng
(chi tiết tại các Biểu kèm theo)
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
1.1. Giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện đối với các nhiệm vụ, dự án đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.
1.2. Xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình HĐND tỉnh xem xét đối với các nguồn vốn để lại phân bổ chi tiết sau tại Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết này khi đã đủ điều kiện theo quy định.
1.3. Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương, chỉ thực hiện sau khi vay được nguồn vốn vay.
1.4. Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện phân bổ vốn đầu tư ngân sách cấp huyện quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn; tổ chức kiểm tra, kịp thời điều chỉnh, xử lý những huyện, thành phố thực hiện chưa đúng quy định.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi
nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây