Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 166/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Đỗ Tấn Minh |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 166/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Đỗ Tấn Minh |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 166/2008/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 03 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng
7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Công văn
số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai
thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 06 tháng 5
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về mức thu, quản
lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm
tra số 74/BC-BPC ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng thu: những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh cụ thể như sau:
Số thứ tự |
Công việc thực hiện |
Mức thu (đồng/1trường hợp)
|
I |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
|
1 |
Đăng ký việc nuôi con nuôi: |
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
20.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
20.000 |
2 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
10.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
2.000/01 bản sao |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
3.000 |
5 |
Đăng ký việc giám hộ: |
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
5.000 |
|
- Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ |
5.000 |
6 |
Xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn ở nước ngoài hoặc mục đích khác |
5.000 |
7 |
Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác, gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi |
5.000 |
II |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công |
|
1 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
10.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
3.000/01 bản sao |
3 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính |
25.000 |
III |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang |
|
1 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
50.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000/01 bản sao |
3 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
10.000 |
4 |
Đăng ký việc giám hộ: |
|
|
- Đăng ký việc giám hộ |
50.000 |
|
- Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ |
50.000 |
5 |
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính |
50.000 |
6 |
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi |
50.000 |
IV |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang |
|
1 |
Đăng ký kết hôn |
1.000.000 |
2 |
Đăng ký việc nuôi con nuôi: |
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi |
2.000.000 |
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
2.000.000 |
3 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
1.000.000 |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
10.000 |
3. Miễn thu lệ phí:
Miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp đăng ký nuôi con nuôi cho người thuộc các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí:
a) Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Công việc đăng ký hộ tịch do cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thì cơ quan đó có trách nhiệm tổ chức thu và quản lý lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật. Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích để lại số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch theo quy định sau:
Ở cấp tỉnh:
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch. Đối với 50% số tiền thu lệ phí còn lại, cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Ở cấp huyện và cấp xã:
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 100% tổng số tiền lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 122/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây