Nghị quyết 150/2006/NQ-HĐND về thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 150/2006/NQ-HĐND về thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 150/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Bùi Thị Thu Hương |
Ngày ban hành: | 08/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 150/2006/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Bùi Thị Thu Hương |
Ngày ban hành: | 08/07/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2006/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 08 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số: 3369 /TTr-UBND ngày 26/6/2006 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Mức thu phí được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình xây dựng (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt). Cụ thể:
a) Các công trình thuộc nhóm A: mức thu được tính bằng 0,3% giá trị công trình;
b) Các công trình thuộc nhóm B: mức thu được tính bằng 0,5% giá trị công trình;
c) Các công trình xây dựng thuộc nhóm C:
- Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các công trình xây dựng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các công trình khác của đơn vị sản xuất kinh doanh và các công trình xây dựng vừa để ở, vừa để kinh doanh,.. mức thu được tính bằng 1% giá trị công trình.
- Các công trình xây dựng nhà để ở:
+ Đối với nhà ở xây dựng tại các đô thị: Thành phố Vinh, Thị xã cửa Lò và đô thị của các huyện còn lại: Mức thu tính bằng 0,2% giá trị công trình.
+ Đối với nhà ở xây dựng tại các địa phương còn lại: mức thu được tính bằng 0,1% giá trị công trình.
(Phân loại công trình thực hiện theo quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
2. Đối tượng nộp phí xây dựng: các chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc đối tượng nộp phí xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Chưa thu phí xây dựng đối với:
- Chủ đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng, các công trình thuộc tín ngưỡng, tôn giáo; các trường hợp thuộc điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.
- Chủ đầu tư xây dựng các công trình hỗ trợ làm nhà ở cho người nghèo, người hưởng chính sách trợ cấp thường xuyên của Nhà nước.
- Chủ đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn miền núi thuộc khu vực 3 hoặc các xã thuộc chương trình 135, 134 của Chính Phủ;
- Chủ đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội không nhằm mục đích kinh doanh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện thu phí xây dựng:
1. Cục trưởng Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm tổ chức thu và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đối tượng nộp phí kịp thời và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
2. Số phí thu được trên đây nộp 100% vào ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành quy định thu phí xây dựng áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua. /.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây