Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 144/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Bùi Văn Nghiêm |
Ngày ban hành: | 12/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 144/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Bùi Văn Nghiêm |
Ngày ban hành: | 12/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17/7/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 14/12/2022; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 15/6/2023 và khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc chung phân bổ vốn đầu tư công năm 2024
- Việc bố trí vốn Ngân sách Nhà nước năm 2024 đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 29/2021/QH15 và số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc xây dựng kế hoạch phù hợp với các quy định của pháp luật và khả năng cân đối của Ngân sách Nhà nước trong năm; phù hợp với phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025, kế hoạch và tiến độ triển khai các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh kế hoạch năm 2024
Tổng kế hoạch vốn ngân sách tỉnh năm 2024: 3.750.490 triệu đồng; trong đó:
- Nguồn cân đối ngân sách: 555.197 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết: 1.771.000 triệu đồng.
- Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước: 429.693 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh: nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long: 10.000 triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 20.000 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết: 57.748 triệu đồng.
- Nguồn kết dư sử dụng đất năm 2020: 5.500 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2024: 40.000 triệu đồng.
- Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết: 10.687 triệu đồng.
- Nguồn kết dư cân đối ngân sách năm 2022: 913 triệu đồng.
- Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm 2022: 5.052 triệu đồng.
- Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022: 144.700 triệu đồng.
3. Phương án phân bổ kế hoạch theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn cân đối ngân sách tỉnh: 555.197 triệu đồng.
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 145.200 triệu đồng.
- Dự phòng theo quy định: 28.700 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 15.000 triệu đồng.
- Cân đối thực hiện dự án với số vốn: 366.297 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 1)
b) Nguồn thu từ tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng.
- Cân đối vốn cho khối huyện, thị xã, thành phố: 396.000 triệu đồng.
- Bố trí công tác chỉnh lý đất đai: 70.000 triệu đồng.
- Dự phòng theo quy định: 9.175 triệu đồng.
- Cân đối thực hiện, số vốn 224.825 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 2)
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 1.771.000 triệu đồng.
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 65.000 triệu đồng.
- Dự phòng theo quy định: 119.420 triệu đồng.
- Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng): 15.000 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 15.141 triệu đồng.
- Cân đối đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 230.790 triệu đồng.
- Đối ứng ODA: 120.000 triệu đồng.
- Cân đối thực hiện dự án: 1.139.062 triệu đồng
- Cân đối chi đầu tư khác: 20.000 triệu đồng (Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, ấp Nông thôn mới kiểu mẫu, đơn vị thi đua nhất cụm,... theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện đạt chuẩn nông thôn mới).
- Bố trí vốn thực hiện đối ứng trung ương thực hiện dự án thích ứng biến đổi khí hậu (DPO) do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư: 1.000 triệu đồng.
- Cân đối cải tạo, sửa chữa các công trình y tế, giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể dục - thể thao với số vốn 38.300 triệu đồng.
- Hoàn nguồn các dự án sử dụng vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới theo kết luận của Kiểm toán nhà nước: 7.287 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo các phụ lục: 3, 4)
d) Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước: 429.693 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 429.693 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 5)
đ) Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh: nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long: 10.000 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 10.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 6)
e) Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 20.000 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 20.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 7)
g) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết: 57.748 triệu đồng.
Bố trí thanh toán hoàn tạm ứng Kho bạc Nhà nước theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước với số vốn 57.748 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 8)
h) Nguồn kết dư sử dụng đất năm 2020: 5.500 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 5.500 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 9)
i) Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2024: 40.000 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 40.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 10)
k) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết: 10.687 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 10.687 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 11)
l) Nguồn kết dư cân đối ngân sách năm 2022: 913 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 913 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 12)
m) Nguồn kết dư xổ số kiến thiết năm 2022: 5.052 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 5.052 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 13)
n) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022: 144.700 triệu đồng.
Cân đối đầu tư thực hiện dự án với số vốn 144.700 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 14)
o) Danh mục một số dự án cho phép bố trí vốn thực hiện dự án do quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 15)
p) Danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch vốn năm 2024 nhưng chưa có quyết định phê duyệt dự án.
Đối với các dự án cần phải thực hiện trong năm 2024 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục 16)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây