Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 143/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 143/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2014/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10985/TTr-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và đối tượng thu phí
Mức thu phí chợ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ, các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Thu phí chợ bao gồm:
a) Thu đầu tư chợ
b) Thu quản lý chợ, trong đó gồm:
- Thu hoa chi;
- Thu tiền đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ.
c) Chia khu vực hoạt động của chợ
- Khu vực I: Thành thị;
- Khu vực II: Nông thôn;
- Khu vực III: Các địa bàn vùng sâu, vùng xa, điều kiện kinh tế khó khăn, sức mua thấp hoặc đối với các hộ kinh doanh tại tầng lầu.
a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
b) Mức thu đầu tư chợ
- Mức thu đầu tư chợ áp dụng đối với hộ kinh doanh cố định, được quy định cụ thể như sau:
STT |
Nội dung thu đầu tư chợ |
Mức thu (đồng/m2/tháng) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
|
|
|
A |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
30.000 |
27.000 |
Không |
B |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
21.000 |
18.500 |
Không |
2 |
Chợ hạng 2 |
|
|
|
A |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
25.000 |
22.500 |
Không |
B |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
17.500 |
16.000 |
Không |
3 |
Chợ hạng 3 |
|
|
|
A |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
20.000 |
18.000 |
Không |
B |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
14.000 |
12.500 |
10.500 |
- Ngoài việc thực hiện mức thu đầu tư chợ nêu tại Tiết thứ nhất, Điểm b Khoản 3, Điều này, tổ chức thu phí chợ có thể áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) theo 03 mức (k=1,5; k=1,3; k=1), trong đó:
+ Vị trí 1 (k=1,5): Là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ;
+ Vị trí 2 (k=1,3): Là các điểm kinh doanh có một đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ;
+ Vị trí 3 (k=1): Là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ: Tổ chức thu phí chợ khi tính số tiền thu đầu tư chợ thì áp dụng mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này nhân tương ứng với tỷ lệ Nhà nước góp vốn xây dựng chợ.
- Đối với chợ do Nhà nước đầu tư 100%, chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ, chợ do nhân dân đóng góp xây dựng đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư chợ thì tiếp tục thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
- Đối với hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh thì thực hiện thu đầu tư chợ bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
- Đối với chợ đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư chợ (nêu tại Tiết thứ tư của Điểm này), đồng thời hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh (nêu tại Tiết thứ năm của Điểm này) thì thực hiện mức thu đầu tư chợ bằng 40% (bốn mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3 Điều này.
- Đối với chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: Mức thu đầu tư chợ tối đa không quá 4 (bốn) lần so với quy định tại Tiết thứ nhất, Tiết thứ hai, Điểm b, Khoản 3, Điều này.
c) Thu quản lý chợ
- Mức thu hoa chi: Áp dụng thống nhất cho các hình thức đầu tư xây dựng chợ (chợ do Nhà nước đầu tư 100%; chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ; chợ do nhân dân đóng góp xây dựng; chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác), không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
+ Đối với hộ kinh doanh cố định: Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định cụ thể như sau:
STT |
HẠNG CHỢ |
Mức thu (đồng/m2/tháng) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
50.000 |
42.000 |
30.000 |
2 |
Chợ hạng 2 |
40.000 |
36.000 |
25.000 |
3 |
Chợ hạng 3 |
30.000 |
24.000 |
18.000 |
4 |
Chợ đêm |
50.000 |
36.000 |
Không |
Đối với các chợ họp nửa ngày hoặc một buổi: Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000đồng/m2/tháng.
Đối với chợ do thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định quy định tại Tiểu tiết này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với hộ kinh doanh không cố định: Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định được quy định cụ thể như sau:
STT |
HẠNG CHỢ |
Mức thu (đồng/hộ/ngày) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
4.000 |
3.500 |
Không |
2 |
Chợ hạng 2 |
3.500 |
3.000 |
Không |
3 |
Chợ hạng 3 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng hơn 3 m2 thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng (làm tròn hàng trăm), nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.
- Thu tiền đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ được quy định, cụ thể như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/lượt xe) |
||||
Chợ hạng 1 |
Chợ hạng 2 |
Chợ hạng 3 |
||||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực I |
Khu vực II |
|||
1 |
Xe có tải trọng dưới 01 tấn (loại trừ xe ba bánh) |
10.000 |
8.000 |
7.000 |
6.000 |
5.000 |
2 |
Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn |
15.000 |
14.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
3 |
Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn |
25.000 |
22.000 |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
4 |
Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
22.000 |
21.000 |
a) Mức trích phí chợ: Là tỷ lệ % trên tổng số thu quản lý chợ thu được, được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí chợ (ban quản lý, tổ quản lý chợ).
b) Mức trích phí chợ đối với chợ do Nhà nước đầu tư 100%; chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ; chợ do nhân dân đóng góp xây dựng (áp dụng đối với cả trường hợp chợ có lầu) được quy định cụ thể như sau:
STT |
HẠNG CHỢ |
Khung mức trích (%)
|
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực IIII |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
55 - 80 |
60 - 85 |
Không |
2 |
Chợ hạng 2 |
60 - 85 |
75 - 90 |
Không |
3 |
Chợ hạng 3 |
80-100 |
85-100 |
UBND cấp huyện quyết định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có) |
c) Căn cứ số kinh phí quyết toán năm trước, dự toán năm thực hiện của các tổ chức thu phí chợ, UBND cấp huyện quyết định mức trích cụ thể cho từng chợ theo khung quy định tại Điểm b, Khoản này để phù hợp tình hình hoạt động của chợ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện, khi có sự biến động giá tiêu dùng dưới 20% thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có sự thay đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% (theo niên giám thống kê) thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức thu phí cho phù hợp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Thời điểm áp dụng mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2015; thay thế Khoản 8, Mục I Nghị quyết số 57/2003/NQ-HĐND ngày 10/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về các khoản phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung, điều chỉnh thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây