Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 143/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phan Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 143/2010/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Phan Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2010/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, (HĐND) và Uỷ ban nhân dân (UBND), ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12, ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC, ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 04/TTr-HĐND, ngày 03/12/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; ý kiến của UBND tỉnh, ý kiến thẩm định của các Ban HĐND tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long (kèm theo quy định).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 83/NQ-HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức quản lý, điều hành, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đúng quy định; đồng thời, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với Hội đồng nhân dân (HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND các cấp; các cá nhân được mời tham dự hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND; cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và cấp xã, trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND.
2. Nguyên tắc chung:
Các chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, bao gồm: Chi cho hoạt động giám sát của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND; chi cho công tác thẩm tra; chi cho hội họp; chi tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh; chi cho công tác tiếp xúc cử tri; chi cho công tác xã hội; chi hỗ trợ đại biểu HĐND và cán bộ, công chức, viên chức văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND và một số khoản chi khác.
Chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp phải đảm bảo đúng về nội dung chi, mức chi, đối tượng chi, theo các chế độ tại Quy định này, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
1. Chi cho công tác giám sát của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
1.1. Chi bồi dưỡng trưởng, phó đoàn giám sát: Cấp tỉnh 60.000đồng/ người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/ buổi.
1.2. Chi bồi dưỡng thành viên đoàn giám sát, các thành viên được mời và thư ký đoàn giám sát: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi.
1.3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ hoạt động giám sát: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 25.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
1.4. Chi cho công tác xây dựng kế hoạch, đề cương giám sát, tổ chức đoàn đi giám sát; tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả giám sát của các Đoàn giám sát (chi theo kế hoạch, đợt giám sát): Cấp tỉnh 150.000 đồng/kế hoạch, báo cáo; cấp huyện 100.000 đồng/kế hoạch,báo cáo; cấp xã 70.000 đồng/kế hoạch, báo cáo.
1.5. Chi cho tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND và các Ban HĐND, trình kỳ họp của HĐND (6 tháng/báo cáo).
a) Báo cáo của Thường trực HĐND về kết quả thực hiện nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của HĐND: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 150.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo của các Ban HĐND về kết quả thực hiện các nội dung giám sát được giao theo nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của HĐND: Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho công tác thẩm tra dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
2.1. Chi cho công tác soạn thảo, trình bày, chỉnh lý báo cáo thẩm tra đối với dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo: Cấp tỉnh 250.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 150.000 đồng/báo cáo.
2.2. Chi cho người tham gia cuộc họp thẩm tra của các Ban HĐND và Thường trực HĐND cấp xã.
a) Người chủ trì cuộc họp: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên Ban, đại biểu được mời và thư ký cuộc họp: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 40.000 đồng/người/buổi.
c) Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ cuộc họp thẩm tra: Cấp tỉnh 30.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 25.000 đồng/người/buổi; cấp xã 20.000 đồng/người/buổi.
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
3.1. Chi cho kỳ họp HĐND:
a) Chủ toạ kỳ họp: Cấp tỉnh 150.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 100.000 đồng/người/ngày; cấp xã 70.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 70.000 đồng/người/ngày; cấp xã 50.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu HĐND làm việc vào các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, được chi theo chế độ làm việc ngoài giờ.
d) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu mời dự kỳ họp HĐND (kể cả kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề): Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 100.000 đồng/người/ngày; cấp xã 60.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ kỳ họp HĐND (kể cả kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề): Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 60.000 đồng/người/ngày; cấp xã 40.000 đồng/người/ngày.
3.2. Chi cho Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long do cấp tỉnh tổ chức: 150.000đồng/người/ngày; chế độ phòng nghỉ theo quy định hiện hành.
3.3. Chi cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời tham dự và cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ các cuộc hội họp: Hội nghị giao ban giữa Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND các huyện, thành phố và giữa Thường trực HĐND huyện, thành phố với Thường trực HĐND cấp xã; các cuộc họp của Đảng, đoàn HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND.
a) Đại biểu HĐND, đại biểu khách mời: Cấp tỉnh 70.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 60.000 đồng/người/ngày; cấp xã 40.000 đồng/người/ngày.
b) Cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/người/ngày.
4. Chi tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh:
Quy định này áp dụng cho đại biểu HĐND tỉnh; cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tỉnh tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.
4.1. Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân, được chi 50.000 đồng/người/buổi.
4.2. Cán bộ, công chức được phân công trực tiếp phục vụ đại biểu tiếp công dân, được chi 30.000 đồng/người/buổi.
5. Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
5.1. Chi cho người chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/người/buổi.
5.2. Chi cho đại biểu dự họp (có thư mời): 50.000 đồng/người/buổi.
5.3. Chi cho việc góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu): 200.000 đồng/bài.
5.4. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: 100.000 đồng/báo cáo.
6. Chi cho công tác tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
6.1. Hỗ trợ tiền trang trí, nước uống tại các điểm tiếp xúc cử tri (cấp tỉnh phối hợp với cấp huyện hoặc xã, hoặc cả 3 cấp thì tỉnh chi, cấp huyện phối hợp với cấp xã thì huyện chi): Cấp tỉnh 400.000 đồng/cuộc; cấp huyện 300.000 đồng/cuộc; cấp xã: 200.000 đồng/cuộc.
6.2. Chi cho đại biểu HĐND tham gia tiếp xúc cử tri, đại diện chính quyền, cơ quan, tổ chức được mời đến giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/cuộc; cấp huyện: 40.000 đồng/người/cuộc; cấp xã: 30.000 đồng/người/cuộc.
6.3. Chi cho đại diện mặt trận chủ trì tiếp xúc cử tri (chủ trì cho cấp nào tiếp xúc thì cấp đó chi): Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/cuộc; cấp huyện: 40.000 đồng/người/cuộc; cấp xã: 30.000 đồng/người/cuộc.
6.4. Chi cho cán bộ, công chức, viên chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ cuộc tiếp xúc (cấp nào phân công phục vụ thì cấp đó chi): Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/cuộc; cấp huyện 30.000 đồng/người/cuộc; cấp xã 20.000 đồng/người/cuộc.
6.5. Chi tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri sau mỗi đợt tiếp xúc: Cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 150.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
7.1. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi (không quá 02 lần/năm): Cấp tỉnh 400.000 đồng/lần; cấp huyện 300.000 đồng/lần; cấp xã 200.000 đồng/lần; khi bị bệnh hiểm nghèo chi đến năm lần.
7.2. Đại biểu có cha - mẹ đẻ, cha - mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết, được trợ cấp: Cấp tỉnh 700.000 đồng/lần; cấp huyện 500.000 đồng/lần; cấp xã 300.000 đồng/lần.
7.3. Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu HĐND chuyên trách các cấp đã nghỉ hưu (không quá 02 lần/năm): Cấp tỉnh 400.000 đồng/lần; cấp huyện 300.000 đồng/lần; cấp xã 200.000 đồng/lần; khi bị bệnh hiểm nghèo chi đến năm lần.
Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, đại biểu HĐND và cán bộ, công chức, viên chức văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND được cấp tiền may trang phục, với mức chi:
8.1. Đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 2.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ (NK); cấp huyện 2.000.000 đồng/người/NK; cấp xã 1.500.000 đồng/người/NK.
8.2. Cán bộ, công chức, viên chức văn phòng trực tiếp phục vụ cho hoạt động của HĐND được cấp tiền may trang phục với số tiền: Cấp tỉnh (số lượng tính theo biên chế) 1.000.000 đồng/người/NK; cấp huyện (số lượng 02 người) 1.000.000 đồng/người/NK; cấp xã (số lượng 01 người) 800.000 đồng/người/NK.
9.1. Mỗi nhiệm kỳ HĐND (bắt đầu từ 2011 - 2016), mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp một máy vi tính xách tay, trừ các đại biểu đã được trang bị theo tiêu chuẩn quy định. Khi thực hiện chế độ này, phải lập đề án cụ thể theo quy định về mua sắm tài sản công.
9.2. Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân tích cực hoạt động trong nhiệm kỳ HĐND; đối tượng khen thưởng, mức chi, cuối nhiệm kỳ do Thường trực HĐND cấp tỉnh đề nghị.
9.3. Chi xây dựng kỷ yếu nhiệm kỳ HĐND và tặng quà lưu niệm cho đại biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ. Mức chi cuối nhiệm kỳ do Thường trực HĐND cấp tỉnh đề nghị.
9.4. Chi cho chuyên gia được mời làm cộng tác viên, do Thường trực HĐND tỉnh yêu cầu, tuỳ theo nội dung, chất lượng và tính cấp thiết của chuyên đề: Chuyên đề không phức tạp chi tới 500.000 đồng/chuyên đề; chuyên đề lớn, phức tạp chi tới 1.500.000 đồng/chuyên đề (do Thường trực HĐND tỉnh quyết định).
9.5. Chi trao đổi học tập kinh nghiệm về hoạt động của HĐND: Hỗ trợ tiền ăn, nước uống: 70.000 đồng/người/ngày; chế độ công tác phí thanh toán theo quy định hiện hành.
Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính ghi tại Quy định này, UBND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh hướng dẫn chi tiết thực hiện Quy định này. Các cơ quan được giao dự toán tổ chức thực hiện kinh phí theo đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây