Nghị quyết 141/2014/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 141/2014/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 141/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 141/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 11/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2014/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CỦA TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5148/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động của tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động, hoạt động nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố.
b) Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động, các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố.
2. Định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập và bồi dưỡng biểu diễn
a) Định mức hoạt động:
TT |
Nội dung |
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Số buổi hoạt động trong năm |
Tối đa 140 buổi |
Tối đa 120 buổi |
2 |
Tổ chức liên hoan, hội thi và tham gia hội thi |
Tối đa 02 cuộc |
Tối đa 02 cuộc |
3 |
Biên tập chương trình thông tin, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền |
Tối đa 12 tài liệu |
Tối đa 12 tài liệu |
4 |
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở |
Tối đa 02 lớp |
Tối đa 02 lớp |
5 |
Biên tập, dàn dựng chương trình mới |
Tối đa 06 chương trình |
Tối đa 06 chương trình |
b) Mức chi cho hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động:
- Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: 48.000 đồng/người/01 buổi. Số buổi luyện tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
- Mức bồi dưỡng biểu diễn:
+ Đối với vai chính: 78.000 đồng/người/01 buổi
+ Đối với các vai khác: 60.000 đồng/người/01 buổi
c) Mức chi cho hoạt động của thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng: Mức chi bồi dưỡng luyện tập và biểu diễn bằng 02 lần mức chi bồi dưỡng, luyện tập đối với tuyên truyền viên Đội Tuyên truyền lưu động.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây