Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công chức năm 2014 trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công chức năm 2014 trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 11/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2014 TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức năm 2014 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7064/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu biên chế công chức năm 2014 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Khánh Hòa là 2.179 biên chế.
(Kèm theo phụ lục phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức năm 2014 cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).
Điều 2. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính này không bao gồm lao động hợp đồng ký theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU
HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH VÀ ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Giao 1.346 biên chế công chức năm 2014 cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước cấp tỉnh
1. Ban Dân tộc: 17 biên chế
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong: 39 biên chế
3. Sở Công thương: 104 biên chế, trong đó:
a) Sở Công thương: 36 biên chế
b) Chi cục Quản lý thị trường: 68 biên chế
4. Sở Giao thông vận tải: 73 biên chế, trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải: 26 biên chế
b) Thanh tra Giao thông: 43 biên chế
c) Văn phòng Ban An toàn Giao thông tỉnh: 04 biên chế
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: 55 biên chế
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: 45 biên chế
7. Sở Khoa học và Công nghệ: 37 biên chế, trong đó:
a) Sở Khoa học và Công nghệ: 25 biên chế
b) Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng: 12 biên chế
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 57 biên chế, trong đó:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 47 biên chế
b) Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội: 10 biên chế
9. Sở Ngoại vụ: 23 biên chế
10. Sở Nội vụ: 63 biên chế, trong đó:
a) Sở Nội vụ: 35 biên chế
b) Ban Thi đua - Khen thưởng: 09 biên chế
c) Ban Tôn giáo: 09 biên chế
d) Chi cục Văn thư - Lưu trữ: 10 biên chế
11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 330 biên chế, trong đó:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 36 biên chế
b) Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà: 08 biên chế
c) Chi cục Bảo vệ thực vật: 15 biên chế
d) Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản: 04 biên chế
đ) Chi cục Kiểm lâm: 167 biên chế
e) Chi cục Lâm nghiệp: 11 biên chế
g) Chi cục Nuôi trồng thủy sản: 07 biên chế
h) Chi cục Phát triển nông thôn: 10 biên chế
i) Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 11 biên chế
k) Chi cục Thú y: 12 biên chế
l) Chi cục Thủy lợi: 10 biên chế
m) Thanh tra Sở: 39 biên chế
12. Sở Tài chính: 63 biên chế
13. Sở Tài nguyên và Môi trường: 71 biên chế, trong đó:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường: 28 biên chế
b) Chi cục Bảo vệ môi trường: 15 biên chế
c) Chi cục Quản lý đất đai: 18 biên chế
d) Chi cục Biển và Hải đảo: 10 biên chế
14. Sở Thông tin và Truyền thông: 25 biên chế
15. Sở Tư pháp: 36 biên chế
16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 52 biên chế
17. Sở Xây dựng: 61 biên chế, trong đó:
a) Sở Xây dựng: 36 biên chế
b) Thanh tra Xây dựng: 25 biên chế
18. Sở Y tế: 64 biên chế, trong đó:
a) Sở Y tế: 36 biên chế
b) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 13 biên chế
c) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: 15 biên chế
19. Thanh tra tỉnh: 43 biên chế
20. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 28 biên chế
21. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 60 biên chế
II. Giao 833 biên chế công chức năm 2014 cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang: 133 biên chế
2. Ủy ban nhân dân thành phố Cam Ranh: 112 biên chế
3. Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa: 108 biên chế
4. Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh: 94 biên chế
5. Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh: 99 biên chế
6. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm: 96 biên chế
7. Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn: 90 biên chế
8. Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh: 93 biên chế
9. Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa: 08 biên chế
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây