523264

Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

523264
LawNet .vn

Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu: 131/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành: 28/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 131/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
Người ký: Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành: 28/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 07

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quc gia;

Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công Trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Hòa Bình; số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 114/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các huyện thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, như sau:

Tổng số kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 1.438.168 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 1.430.462 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 7.706 triệu đồng. Cụ thể:

1. Bố trí vốn ngân sách trung ương cho các huyện, thành phố là 1.353.405 triệu đồng, bao gồm:

- Huyện Đà Bắc: 300.955 triệu đồng;

- Huyện Mai Châu: 149.140 triệu đồng;

- Huyện Tân Lạc: 170.620 triệu đồng;

- Huyện Lạc Sơn: 224.007 triệu đồng;

- Huyện Kim Bôi: 225.908 triệu đồng;

- Huyện Yên Thủy: 132.025 triệu đồng;

- Huyện Cao Phong: 79.950 triệu đồng;

- Huyện Lạc Thủy: 29.020 triệu đồng;

- Huyện Lương Sơn: 24.480 triệu đồng;

- Thành phố Hòa Bình: 17.300 triệu đồng.

2. Bố trí cho các sở, ngành: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 77.057 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.706 triệu đồng, bao gồm:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 4.500 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 450 triệu đồng;

- Sở Giáo dục và Đào tạo: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 35.000 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 3.500 triệu đồng;

- Sở Y tế: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 15.200 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 1.520 triệu đồng;

- Ban Dân tộc tỉnh: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 22.357 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.236 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu 01 đính kèm).

Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, như sau:

Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 305.798 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 296.971 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 8.827 triệu đồng. Cụ thể:

1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo:

- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 203.773 triệu đồng.

2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững:

a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 80.876 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 8.088 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 7.393 triệu đồng và nguồn vn ngân sách tỉnh là 739 triệu đồng.

- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;

- Huyện Mai Châu: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 545 triệu đồng;

- Huyện Tân Lạc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;

- Huyện Lạc Sơn: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;

- Huyện Kim Bôi: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;

- Huyện Yên Thủy: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 461 triệu đồng;

- Huyện Cao Phong: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 461 triệu đồng;

- Huyện Lạc Thủy: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;

- Huyện Lương Sơn: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;

- TP Hòa Bình: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;

(Chi tiết theo biểu số 02 đính kèm).

Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, như sau:

Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 694.190 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 495.850 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 198.340 triệu đồng. Cụ thể:

1. Bố trí vốn cho các huyện, xã theo tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) và tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

a) Bố trí vốn cho các xã trên địa bàn toàn tỉnh vốn ngân sách trung ương là 354.430 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 141.772 triệu đồng.

b) Bố trí vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới: Vốn ngân sách trung ương là 88.000 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 35.200 triệu đồng. Trong đó:

- Huyện Cao Phong: vốn ngân sách trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu đồng.

- Huyện Yên Thủy: Vốn ngân sách trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tnh là 17.600 triệu đồng.

2. Vốn để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai chương trình (theo khoản 3, Điều 6, Nghị quyết s130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đng nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 31.420 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 12.568 triệu đồng.

3. Vốn hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề (theo khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) vốn ngân sách trung ương là 12.000 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 4.800 triệu đồng.

4. Vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (theo khoản 1, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 10.000 triệu đồng và vốn ngân sách địa phương là 4.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo biểu số 03 đính kèm).

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về thông tin số liệu, nội dung của Nghị quyết; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.

b) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định.

c) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT; Tài chính; LĐ-TB&XH; NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB
QH tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các ban, sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐVP Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh

 

Biểu số 01

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ  - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Đơn vị

Số xã KV III

Số xã KV III là ATK

Số xã ATK thuộc khu vực II, I chưa hoàn thành NTM

Số thôn ĐBKK của xã KVI và KVII

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025

Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

 

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3, tiểu dự án 2

Dự án 4, tiểu dự án 1

Dự án 5, tiểu dự án 1

Dự án 6

Dự án 10, tiểu dự án 2

Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng)

 

Vốn NS tỉnh

Vn NS huyện

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

146.235

175.000

28.000

936.200

72.000

45.100

27.927

1.430.462

7.706

135.341

 

I

Các địa phương

52

3

5

76

146.235

175.000

28.000

921.000

37.000

40.600

5.570

1.353.405

 

135.341

 

1

Huyện Đà Bắc

11

1

 

11

19.955

80.000

28.000

159.100

5.000

7.700

1.200

300.955

 

30.096

 

2

Huyện Mai Châu

8

 

 

3

23.950

 

 

106.100

16.000

2.300

790

149.140

 

14.914

 

3

Huyện Tân Lạc

7

 

 

17

17.200

35.000

 

114.100

 

3.600

720

170.620

 

17.062

 

4

Huyện Lạc Sơn

13

 

 

14

25.698

 

 

192.600

 

4.400

1.310

224.007

 

22.401

 

5

Huyện Kim Bôi

7

 

5

5

17.488

60.000

 

141.700

 

6.000

720

225.908

 

22.591

 

6

Huyện Yên Thủy

4

 

 

4

8.425

 

 

108.400

7.000

7.800

400

132.025

 

13.203

 

7

Huyện Cao Phong

1

2

 

8

16.640

 

 

47.200

9.000

6.800

310

79.950

 

7.995

 

8

Huyện Lạc Thủy

 

 

 

14

6.400

 

 

22.600

 

0

20

29.020

 

2.902

 

9

Huyện Lương Sơn

 

 

 

 

3.280

 

 

19.200

 

2.000

0

24.480

0

2.448

 

10

Thành phố Hòa Bình

1

 

 

 

7.200

 

 

10.000

 

0

100

17.300

 

1.730

 

II

Các Sở, ngành

 

 

 

 

0

0

0

15.200

35.000

4.500

22.357

77.057

7.706

 

 

1

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.500

 

4.500

450

 

 

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

35.000

 

 

35.000

3.500

 

 

3

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

15.200

 

 

 

15.200

1.520

 

 

4

Ban Dân tộc tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.357

22.357

2.236

 

 

 

Biểu số 02

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Dự án

KH vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng

NSTW

NSĐP

NS tỉnh

NS huyện

 

 

TNG S

326.670,0

296.971

8.827

20.872

 

I

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo

224.150

203.773

-

20.377

 

 

- Huyện Đà Bắc

224.150

203.773

 

20.377

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

102.520,00

93.198,00

8.827

495

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

88.964,00

80.876

8.088

 

 

 

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

88.964,00

80.876

8.088

 

 

2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

13.556

12.322

739

495

 

 

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.132

7.393

739

 

 

 

- Huyện Đà Bắc

508

462

 

46

 

 

- Huyện Mai Châu

600

545

 

55

 

 

- Huyện Tân Lạc

571

519

 

52

 

 

- Huyện Lạc Sơn

508

462

 

46

 

 

- Huyện Kim Bôi

508

462

 

46

 

 

- Huyện Yên Thủy

508

461

 

47

 

 

- Huyện Cao Phong

508

461

 

47

 

 

- Huyện Lạc Thủy

571

519

 

52

 

 

- Huyện Lương Sơn

571

519

 

52

 

 

- TP Hòa Bình

571

519

 

52

 

 

Biểu số 03

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Kết quả thực hiện thực các tiêu chí nông thôn mới

Mục tiêu nhiệm vụ hoàn thành và duy trì nâng cao các tiêu chí trong giai đoạn 2021-2025

Hệ số phân bvốn

Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025

Ngân sách địa phương (Đề xuất Ngân sách tỉnh đi ứng 40%; Ngân sách huyện, xã đi ứng 60%)

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2021

Giai đoạn 2022-2025

Tổng cộng

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

 

Tng cộng

 

 

 

 

 

495.850,00

138.830,00

51.000,00

306.020,00

198.340,00

297.510,00

A

Tổng vn phân bổ cho các xã

 

 

 

 

 

354.430,00

138.830,00

51.000,00

164.600,00

141.772,00

212.658,00

I

Huyện Cao Phong

 

 

 

 

 

27.390,20

9.790,20

6.000,00

11.600,00

10.956,08

16.434,12

1

Xã Dũng Phong

19

19

19

1

1

3 754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Nam Phong

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Thu Phong

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Bắc Phong

15

19

19

1,3

1

4.220,20

2.020,20

400,00

1.800,00

1.688,08

2.532,12

5

Xã Tây Phong

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Bình Thanh

14

15

19

1

3

8.154,00

1.554,00

4.000,00

2.600,00

3.261,60

4.892,40

II

Huyện Đà Bắc

 

 

 

 

 

19.692,45

10.892,45

1.600,00

7.200,00

7.876,98

11.815,47

1

Xã Hiền Lương

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Tú Lý

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Toàn Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Cao Sơn

18

19

19

4

1

8430,45

6.230,45

400,00

1.800,00

3.372,18

5.058,27

III

Huyện Kim Bôi

 

 

 

 

 

75.250,80

15.850,80

12.200,00

47.200,00

30.100,32

45.150,48

1

Xã Sào Báy

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Nam Thượng

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Vĩnh Đồng

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Hùng Sơn

14

13

19

1

5

12.554,00

1.554,00

1.400,00

9.600,00

5.021,60

7.532,40

5

Xã Xuân Thủy

16

16

19

1,3

3

8.620,20

2.020,20

1.400,00

5.200,00

3.448,08

5.172,12

6

Xã Đông Bắc

15

15

19

1,3

3

8.620,20

2.020,20

1.400,00

5.200,00

3.448,08

5.172,12

7

Xã Kim Bôi

15

15

19

1,3

5

13.020,20

2020,20

1.400,00

9.600,00

5.208,08

7.812,12

8

Xã Kim Lập

15

17

19

1,3

3

8.620,20

2.020,20

1.400,00

5.200,00

3.448,08

5.172,12

9

Xã Mỵ Hòa

14

14

19

1

5

12.554,00

1.554,00

4.000,00

7.000,00

5.021,60

7.532,40

IV

Huyện Lạc Sơn

 

 

 

 

 

43.338,60

16.938,60

7.600,00

18.800,00

17.335,44

26.003,16

1

Xã Nhân Nghĩa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Xuất Hóa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Tân Mỹ

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Yên Nghiệp

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Ân Nghĩa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Thượng Cốc

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

7

Xã Hương Nhượng

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

8

Xã Yên Phú

16

19

19

1,3

1

4.220,20

2.020,20

400,00

1.800,00

1.688,08

2.532,12

9

Xã Tân Lập

18

19

19

1,3

1

4.220,20

2.020,20

400,00

1.800,00

1.688,08

2.532,12

10

Vũ Bình

15

16

19

1,3

3

8.620,20

2.020,20

4.000,00

2.600,00

3.448,08

5.172,12

V

Huyện Lạc Thủy

0

 

 

 

 

30.032,00

12.432,00

3.200,00

14.400,00

12.012,80

18.019,20

1

Xã Đồng Tâm

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Phú Nghĩa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Yên Bồng

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Khoan Dụ

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã An Bình

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Thống Nhất

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

7

Xã Hưng Thi

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

8

Xã Phú Thành

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

VI

Huyện Lương Sơn

0

 

 

 

 

37.540,00

15.540,00

4.500,00

17.500,00

15.016,00

22.524,00

1

Xã Liên Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Hòa Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Tân Vinh

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

900,00

1.300,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Cư Yên

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Cao Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Lâm Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

7

Xã Nhuận Trạch

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

8

Xã Cao Dương

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

9

Xã Thanh Cao

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

10

Xã Thanh Sơn

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

VII

Huyện Mai Châu

0

 

 

 

 

26.744,20

11.344,20

3.300,00

12.100,00

10.697,68

16.046,52

1

Xã Mai Hạ

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Tòng Đậu

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

900,00

1.300,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Xăm Khòe

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Mai Hịch

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Chiềng Châu

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Vạn Mai

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

7

Bao La

15

19

19

1,3

1

4.220,20

2.020,20

400,00

1.800,00

1.688,08

2.532,12

VIII

Huyện Tân Lạc

0

 

 

 

 

44.251,10

22.251,10

6.800,00

15.200,00

17.700,44

26.550,66

1

Xã Đông Lai

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Thanh Hi

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Tử Nê

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Mỹ Hòa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Phong Phú

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Gia Mô

13

19

19

4

1

8.430,45

6.230,45

400,00

1.800,00

3.372,18

5.058,27

7

Xã Quyết chiến

16

19

19

4

1

8.430,45

6.230,45

400,00

1.800,00

3.372,18

5.058,27

8

Xã Ngọc Mỹ

17

18

19

1,3

3

8.620,20

2.020,20

4.000,00

2.600,00

3.448,08

5.172,12

IX

Thành phố Hòa Bình

 

 

 

 

 

22.990,20

9.790,20

2.900,00

10.300,00

9.196,08

13.794,12

1

Xã Yên Mông

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Hợp Thành

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Thịnh Minh

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Mông Hóa

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Quang Tiến

18

19

19

1,3

1

4.220,20

2.020,20

400,00

1.800,00

1.688,08

2.532,12

6

Xã Hòa Bình

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

900,00

1.300,00

1.501,60

2.252,40

X

Huyện Yên Thủy

0

 

 

 

 

27.200,45

14.000,45

2.900,00

10.300,00

10.880,18

16.320,27

1

Xã Ngọc Lương

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

2

Xã Phú Lai

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

3

Xã Yên Trị

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

4

Xã Đoàn Kết

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

900,00

1.300,00

1.501,60

2.252,40

5

Xã Lạc Thịnh

19

19

19

1

1

3.754,00

1.554,00

400,00

1.800,00

1.501,60

2.252,40

6

Xã Hữu Lợi

15

19

19

4

1

8.430,45

6.230,45

400,00

1.800,00

3.372,18

5.058,27

B

Tổng vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM

 

 

 

 

 

88.000,00

 

 

88.000,00

35.200,00

52.800,00

1

Huyện Cao Phong

 

 

 

 

20

44.000,00

 

 

44.000,00

17.600,00

26.400,00

2

Huyện Yên Thủy

 

 

 

 

20

44.000,00

 

 

44.000,00

17.600,00

26.400,00

C

Htrợ thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai chương trình (theo Khoản 5, Điều 3 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tưng Chính phủ)

 

 

 

 

 

31.420,00

 

 

31.420,00

12.568,00

18.852,00

D

Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg)

 

 

 

 

 

12.000,00

 

 

12.000,00

4.800,00

7.200,00

E

Hỗ trthực hiện Chương trình Hỗ trphát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

10.000,00

 

 

10.000,00

4.000,00

6.000,00

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác