Nghị quyết 131/2002/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số điểm về việc thi hành Pháp lệnh thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân, Pháp lệnh kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 131/2002/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số điểm về việc thi hành Pháp lệnh thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân, Pháp lệnh kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 131/2002/NQ-UBTVQH11 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 04/10/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/11/2002 | Số công báo: | 60-60 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 131/2002/NQ-UBTVQH11 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 04/10/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 30/11/2002 |
Số công báo: | 60-60 |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2002/NQ-UBTVQH11 |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2002 |
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM VỀ VIỆC THI HÀNH PHÁP LỆNH THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TOÀ ÁN NHÂN DÂN, PHÁP LỆNH KIỂM SÁT VIÊN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Theo đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân, Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2002, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2002.
2. Đối với những Thẩm phán được bổ nhiệm trước ngày 15 tháng 10 năm 2002, khi xét bổ nhiệm lại tuy chưa có trình độ cử nhân luật, chưa có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ xét xử mà có đủ các tiêu chuẩn khác quy định tại Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm toà án nhân dân thì vẫn có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm lại làm Thẩm phán nhưng trong nhiệm kỳ mới phải học tập để có trình độ cử nhân luật.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến công tác tại ngành Toà án nhân dân, tuy chưa có đủ thời gian làm công tác pháp luật, chưa được đào tạo về nghiệp vụ xét xử, nhưng có đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định của Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Thẩm phán.
Điều 3.
1. Các Kiểm sát viên được bổ nhiệm trước ngày 15 tháng 10 năm 2002 tiếp tục làm nhiệm vụ đến ngày 15 tháng 10 năm 2005.
2. Đối với những Kiểm sát viên được bổ nhiệm trước ngày 15 tháng 10 năm 2002, khi xét bổ nhiệm lại tuy chưa có trình độ cử nhân luật, chưa có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát mà có đủ các tiêu chuẩn khác quy định tại Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân thì vẫn có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm lại làm Kiểm sát viên nhưng trong nhiệm kỳ mới phải học tập để có trình độ cử nhân luật.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến công tác tại ngành Kiểm sát nhân dân, tuy chưa có đủ thời gian làm công tác pháp luật, chưa được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát, nhưng có đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định của Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân thì có thể được tuyển chọn và bổ nhiệm làm Kiểm sát viên.
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây