Nghị quyết 1256/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 1256/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1256/NQ-UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1256/NQ-UBTVQH15 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1256/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 633/TTr-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 699/BC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 954/TTr-TANDTC ngày 17 tháng 10 năm 2024, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 24/TTr-VKSTC ngày 18 tháng 10 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 4342/BC-UBTP15 ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 3395/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Thành lập huyện Long Đất trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 77,67 km2, quy mô dân số là 155.438 người của huyện Long Điền và toàn bộ diện tích tự nhiên là 189,74 km2, quy mô dân số là 86.063 người của huyện Đất Đỏ. Sau khi thành lập, huyện Long Đất có diện tích tự nhiên là 267,42 km2 và quy mô dân số là 241.501 người.
Huyện Long Đất giáp huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu và Biển Đông.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Long Đất như sau:
a) Thành lập xã Tam An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,98 km2, quy mô dân số là 4.706 người của xã An Nhứt, toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,39 km2, quy mô dân số là 9.457 người của xã An Ngãi và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,75 km2, quy mô dân số là 8.470 người của xã Tam Phước. Sau khi thành lập, xã Tam An có diện tích tự nhiên là 37,12 km2 và quy mô dân số là 22.633 người.
Xã Tam An giáp xã Long Tân, xã Phước Hưng, các thị trấn Đất Đỏ, Long Điền, Phước Hải và thành phố Vũng Tàu;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 18,15 km2, quy mô dân số là 4.785 người của xã Lộc An vào xã Phước Hội. Sau khi nhập, xã Phước Hội có diện tích tự nhiên là 40,82 km2 và quy mô dân số là 12.395 người.
Xã Phước Hội giáp xã Phước Long Thọ, xã Láng Dài, thị trấn Đất Đỏ, thị trấn Phước Hải; huyện Xuyên Mộc và Biển Đông;
c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,98 km2, quy mô dân số là 4.609 người của xã Long Mỹ vào thị trấn Phước Hải. Sau khi nhập, thị trấn Phước Hải có diện tích tự nhiên là 28,92 km2 và quy mô dân số là 30.545 người.
Thị trấn Phước Hải giáp thị trấn Đất Đỏ, thị trấn Long Hải, các xã Phước Hội, Phước Hưng, Tam An và Biển Đông.
3. Sau khi sắp xếp, huyện Long Đất có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 xã: Láng Dài, Long Tân, Phước Hội, Phước Hưng, Phước Long Thọ, Phước Tỉnh, Tam An và 04 thị trấn: Đất Đỏ, Long Điền, Long Hải, Phước Hải.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Bà Rịa như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,96 km2, quy mô dân số là 9.360 người của phường Phước Hiệp vào phường Phước Trung. Sau khi nhập, phường Phước Trung có diện tích tự nhiên là 7,19 km2 và quy mô dân số là 17.437 người.
Phường Phước Trung giáp các phường Long Hương, Long Toàn, Phước Hưng, Phước Nguyên; huyện Long Đất và thành phố Vũng Tàu;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Bà Rịa có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 phường và 03 xã.
2. Thành lập thị trấn thuộc huyện Châu Đức như sau:
a) Thành lập thị trấn Kim Long trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 22,12 km2 và quy mô dân số là 15.112 người của xã Kim Long.
Thị trấn Kim Long giáp các xã Bàu Chinh, Láng Lớn, Quảng Thành, Xà Bang;
b) Sau khi thành lập thị trấn, huyện Châu Đức có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 xã và 02 thị trấn.
1. Giải thể Tòa án nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Tòa án nhân dân huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Giải thể Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Viện kiểm sát nhân dân huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Thành lập Tòa án nhân dân huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Thành lập Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tòa án nhân dân huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân huyện Long Điền và Tòa án nhân dân huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định của pháp luật.
6. Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Đất có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Điền và Viện kiểm sát nhân dân huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định của pháp luật.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 07 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 04 huyện, 01 thị xã và 02 thành phố; 77 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã, 28 phường và 07 thị trấn.
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm quản lý; sắp xếp, bố trí công chức, người lao động, xử lý trụ sở, tài sản công tại Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bị giải thể; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Long Đất và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây