Nghị quyết 1238/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 1238/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 1238/NQ-UBTVQH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2024 | Số công báo: | 1249-1250 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1238/NQ-UBTVQH15 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 15/11/2024 |
Số công báo: | 1249-1250 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1238/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 532/TTr-CP ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Báo cáo số 699/BC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 935/TTr-TANDTC ngày 11 tháng 10 năm 2024, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 23/TTr-VKSTC ngày 14 tháng 10 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 4236/BC-UBTP15 ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 3379/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa
1. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 82,87 km2, quy mô dân số là 101.272 người của huyện Đông Sơn vào thành phố Thanh Hóa. Sau khi nhập, thành phố Thanh Hóa có diện tích tự nhiên là 228,22 km2 và quy mô dân số là 615.106 người.
Thành phố Thanh Hóa giáp thành phố Sầm Sơn và các huyện Hoằng Hóa, Nông Cống, Quảng Xương, Thiệu Hóa, Triệu Sơn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Thanh Hóa như sau:
a) Thành lập phường Rừng Thông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,96 km2 và quy mô dân số là 11.918 người của thị trấn Rừng Thông.
Phường Rừng Thông giáp các phường Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Thịnh và các xã Đông Khê, Đông Tiến, Đông Thanh;
b) Thành lập phường Đông Thịnh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,38 km2 và quy mô dân số là 7.630 người của xã Đông Thịnh.
Phường Đông Thịnh giáp phường Đông Tân, phường Rừng Thông và các xã Đông Khê, Đông Minh, Đông Văn, Đông Yên;
c) Thành lập phường Hoằng Quang trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,30 km2 và quy mô dân số là 8.954 người của xã Hoằng Quang.
Phường Hoằng Quang giáp các phường Đông Hải, Hoằng Đại, Long Anh, Nam Ngạn, Quảng Hưng và huyện Hoằng Hóa;
d) Thành lập phường Hoằng Đại trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,67 km2 và quy mô dân số là 7.491 người của xã Hoằng Đại.
Phường Hoằng Đại giáp phường Hoằng Quang, phường Quảng Hưng và huyện Hoằng Hóa;
đ) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,87 km2, quy mô dân số là 16.152 người của phường Tân Sơn vào phường Phú Sơn. Sau khi nhập, phường Phú Sơn có diện tích tự nhiên là 2,70 km2 và quy mô dân số là 33.359 người.
Phường Phú Sơn giáp các phường An Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Thọ, Đông Vệ, Lam Sơn và Ngọc Trạo.
3. Sau khi sắp xếp, thành phố Thanh Hóa có 47 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 33 phường: An Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Cương, Đông Hải, Đông Hương, Đông Lĩnh, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Thịnh, Đông Thọ, Đông Vệ, Hàm Rồng, Hoằng Đại, Hoằng Quang, Lam Sơn, Long Anh, Nam Ngạn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Thịnh, Tào Xuyên, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Trường Thi, Rừng Thông và 14 xã: Đông Hòa, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Minh, Đông Nam, Đông Ninh, Đông Phú, Đông Quang, Đông Thanh, Đông Tiến, Đông Văn, Đông Yên, Đông Vinh và Thiệu Vân.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Sầm Sơn như sau:
a) Thành lập xã Đại Hùng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,11 km2, quy mô dân số là 7.054 người của xã Quảng Đại và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,94 km2, quy mô dân số là 7.241 người của xã Quảng Hùng. Sau khi thành lập, xã Đại Hùng có diện tích tự nhiên là 6,05 km2 và quy mô dân số là 14.295 người.
Xã Đại Hùng giáp xã Quảng Minh, phường Quảng Vinh; huyện Quảng Xương và Biển Đông;
b) Sau khi sắp xếp, thành phố Sầm Sơn có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường và 02 xã.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Nghi Sơn như sau:
a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 1,73 km2 của phường Tĩnh Hải và một phần diện tích tự nhiên là 3,23 km2 của xã Hải Yến để nhập vào phường Mai Lâm. Sau khi điều chỉnh, phường Mai Lâm có diện tích tự nhiên là 22,76 km2 và quy mô dân số là 10.020 người.
Phường Mai Lâm giáp các phường Hải Thượng, Tĩnh Hải, Trúc Lâm và các xã Tân Trường, Trường Lâm, Tùng Lâm và Biển Đông;
b) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,45 km2, quy mô dân số là 795 người của xã Hải Yến để nhập vào phường Tĩnh Hải. Sau khi điều chỉnh, phường Tĩnh Hải có diện tích tự nhiên là 5,44 km2 và quy mô dân số là 8.784 người.
Phường Tĩnh Hải giáp các phường Hải Bình, Mai Lâm, Trúc Lâm và Biển Đông;
c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,12 km2 sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, quy mô dân số là 55 người của xã Hải Yến vào phường Hải Thượng. Sau khi nhập, phường Hải Thượng có diện tích tự nhiên là 27,32 km2 và quy mô dân số là 11.681 người.
Phường Hải Thượng giáp phường Mai Lâm, các xã Hải Hà, Nghi Sơn, Trường Lâm; tỉnh Nghệ An và Biển Đông;
d) Nhập toàn bộ quy mô dân số là 4.471 người của xã Hải Yến sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này vào phường Nguyên Bình. Sau khi nhập, phường Nguyên Bình có diện tích tự nhiên là 33,25 km2 và quy mô dân số là 16.310 người.
Phường Nguyên Bình giáp các phường Bình Minh, Hải Hòa, Trúc Lâm, Xuân Lâm và các xã Định Hải, Hải Nhân, Phú Lâm, Phú Sơn;
đ) Sau khi sắp xếp, thị xã Nghi Sơn có 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 phường và 14 xã.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hậu Lộc như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,45 km2, quy mô dân số là 4.081 người của xã Phong Lộc vào xã Tuy Lộc. Sau khi nhập, xã Tuy Lộc có diện tích tự nhiên là 10,37 km2 và quy mô dân số là 9.255 người.
Xã Tuy Lộc giáp các xã Cầu Lộc, Hoa Lộc, Liên Lộc, Quang Lộc, thị trấn Hậu Lộc và huyện Hà Trung;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Hậu Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 01 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Nga Sơn như sau:
a) Thành lập xã Nga Hiệp trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,92 km2, quy mô dân số là 8.693 người của xã Nga Bạch và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,33 km2, quy mô dân số là 4.932 người của xã Nga Trung. Sau khi thành lập, xã Nga Hiệp có diện tích tự nhiên là 6,25 km2 và quy mô dân số là 13.625 người.
Xã Nga Hiệp giáp các xã Nga Phượng, Nga Thạch, Nga Thủy, thị trấn Nga Sơn và huyện Hậu Lộc;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Nga Sơn có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 01 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hoằng Hóa như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,90 km2, quy mô dân số là 5.512 người của xã Hoằng Phượng vào xã Hoằng Giang. Sau khi nhập, xã Hoằng Giang có diện tích tự nhiên là 7,54 km2 và quy mô dân số là 10.587 người.
Xã Hoằng Giang giáp các xã Hoằng Hợp, Hoằng Phú, Hoằng Xuân; huyện Thiệu Hóa và thành phố Thanh Hóa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Hoằng Hóa có 36 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 35 xã và 01 thị trấn.
6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hà Trung như sau:
a) Thành lập xã Thái Lai trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,00 km2, quy mô dân số là 4.328 người của xã Hà Thái và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,88 km2, quy mô dân số là 4.884 người của xã Hà Lai. Sau khi thành lập, xã Thái Lai có diện tích tự nhiên là 12,88 km2 và quy mô dân số là 9.212 người.
Xã Thái Lai giáp các xã Hà Bình, Hà Châu, Hà Hải, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Yến Sơn và thị trấn Hà Trung;
b) Thành lập thị trấn Hà Long trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 48,41 km2 và quy mô dân số là 10.969 người của xã Hà Long.
Thị trấn Hà Long giáp xã Hà Bắc, xã Hà Giang; huyện Thạch Thành, thị xã Bỉm Sơn và tỉnh Ninh Bình;
c) Thành lập thị trấn Hà Lĩnh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 24,09 km2 và quy mô dân số là 10.031 người của xã Hà Lĩnh.
Thị trấn Hà Lĩnh giáp các xã Hà Đông, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến và huyện Vĩnh Lộc;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Hà Trung có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 03 thị trấn.
7. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thạch Thành như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,37 km2, quy mô dân số là 5.712 người của xã Thạch Đồng vào xã Thạch Long. Sau khi nhập, xã Thạch Long có diện tích tự nhiên là 19,82 km2 và quy mô dân số là 11.479 người.
Xã Thạch Long giáp các xã Thạch Bình, Thạch Định, Thành Hưng; huyện Cẩm Thủy và huyện Vĩnh Lộc;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Thạch Thành có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã và 02 thị trấn.
8. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Triệu Sơn như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,76 km2, quy mô dân số là 5.425 người của xã Xuân Thịnh vào xã Xuân Lộc. Sau khi nhập, xã Xuân Lộc có diện tích tự nhiên là 8,04 km2 và quy mô dân số là 9.731 người.
Xã Xuân Lộc giáp các xã Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Thọ Thế và huyện Thọ Xuân;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,51 km2, quy mô dân số là 5.241 người của xã Thọ Vực vào xã Thọ Phú. Sau khi nhập, xã Thọ Phú có diện tích tự nhiên là 8,30 km2 và quy mô dân số là 10.083 người.
Xã Thọ Phú giáp các xã Dân Lực, Thọ Thế, Xuân Lộc; huyện Thiệu Hóa và huyện Thọ Xuân;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Triệu Sơn có 32 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 30 xã và 02 thị trấn.
9. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Yên Định như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,02 km2, quy mô dân số là 5.666 người của xã Yên Lạc vào xã Yên Ninh. Sau khi nhập, xã Yên Ninh có diện tích tự nhiên là 11,98 km2 và quy mô dân số là 10.630 người.
Xã Yên Ninh giáp các xã Định Liên, Định Tăng, Yên Hùng, Yên Phong, Yên Thái, Yên Thịnh; huyện Thiệu Hóa và huyện Thọ Xuân;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Yên Định có 25 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 04 thị trấn.
Điều 3. Giải thể Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
1. Giải thể Tòa án nhân dân huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
2. Giải thể Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Thanh Hóa có 26 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 22 huyện, 02 thị xã và 02 thành phố; 547 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 452 xã, 63 phường và 32 thị trấn.
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có liên quan và chính quyền tỉnh Thanh Hóa tiếp tục rà soát, thống kê cụ thể số lượng các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xây dựng phương án và lộ trình hoàn thiện các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện các nội dung của Nghị quyết thuộc trách nhiệm quản lý; sắp xếp, bố trí công chức, người lao động, xử lý trụ sở, tài sản công tại Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bị giải thể; sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác, người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thanh Hóa và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thanh Hóa, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua tại phiên họp ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây