Nghị quyết 112/2008/NQ-HĐND16 quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 112/2008/NQ-HĐND16 quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 112/2008/NQ-HĐND16 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 112/2008/NQ-HĐND16 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:112/2008/NQ-HĐND16 |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 4 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Sau khi xem xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 05/4/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức chi kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh. Mức chi tối đa cho từng nội dung như sau:
a) Xây dựng Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND:
+ Cấp tỉnh: 400.000 đồng/đề cương.
+ Cấp huyện: 320.000 đồng/đề cương.
+ Cấp xã: 240.000 đồng/đề cương.
b) Xây dựng Chỉ thị của UBND:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/đề cương.
+ Cấp huyện: 160.000 đồng/đề cương.
+ Cấp xã: 120.000 đồng/đề cương.
2- Chi soạn thảo Dự thảo văn bản QPPL:
a) Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đề cương.
+ Cấp huyện: 1.600.000 đồng/đề cương.
+ Cấp xã: 1.200.000 đồng/đề cương.
b) Chỉ thị của UBND:
+ Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/đề cương.
+ Cấp huyện: 1.200.000 đồng/đề cương.
+ Cấp xã: 900.000 đồng/đề cương.
3- Chi công tác thẩm tra, thẩm định, góp ý:
a) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết của HĐND:
+ Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.
b) Chi soạn thảo báo cáo thẩm định của cơ quan tư pháp:
+ Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp đối với dự thảo văn bản QPPL cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp đối với dự thảo văn bản QPPL của UBND cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.
c) Chi góp ý:
+ Góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản.
+ Góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tích đối với dự thảo văn bản QPPL của cấp xã: 80.000 đồng/văn bản.
Chi cho cá nhân tham gia, phục vụ các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công tác xây dựng văn bản QPPL (lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo, thẩm định, thẩm tra dự thảo):
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày.
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
5- Chi công tác tổ chức lấy ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL:
a) Theo phiếu lấy ý kiến hoặc đối tượng tham gia được thủ trưởng cơ quan chủ trì xây dựng văn bản duyệt:
- Văn bản QPPL của cấp tỉnh: 20.000 đồng/phiếu.
- Văn bản QPPL của cấp huyện: 15.000 đồng/phiếu.
- Văn bản QPPL của cấp xã: 10.000 đồng/phiếu.
b) Theo báo cáo đóng góp bằng văn bản:
Báo cáo đóng góp của các đơn vị được xin ý kiến, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chi theo mức sau:
- Văn bản QPPL của cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo.
- Văn bản QPPL của cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo.
- Văn bản QPPL của cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
6- Chi công tác tổng hợp, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo:
- Văn bản QPPL cấp tỉnh: 100.000 đồng/bản tổng hợp.
- Văn bản QPPL cấp huyện: 80.000 đồng/bản tổng hợp.
- Văn bản QPPL cấp xã: 60.000 đồng/báo cáo.
7- Tổng mức phân bổ kinh phí cho các nội dung chi nêu trên:
a) Cấp tỉnh:
- Chi cho xây dựng Nghị quyết, Quyết định: Không quá 5.000.000 đồng/văn bản.
- Chi cho xây dựng Chỉ thị: Không quá 2.000.000 đồng/văn bản.
b) Cấp huyện:
- Chi cho xây dựng Nghị quyết, Quyết định: Không quá 4.000.000 đồng/văn bản.
- Chi cho xây dựng Chỉ thị: Không quá 1.600.000 đồng/văn bản.
c) Cấp xã:
- Chi cho xây dựng Nghị quyết, Quyết định: Không quá 3.000.000 đồng/văn bản.
- Chi cho xây dựng Chỉ thị: Không quá 1.200.000 đồng/văn bản.
8- Các khoản chi khác phục vụ cho công tác xây dựng văn bản QPPL:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 và các quy định của pháp luật hiện hành.
9- Đối với các văn bản QPPL có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực:
Tổng mức chi tối đa cho từng loại văn bản như sau:
- Đối với cấp tỉnh: Tổng mức chi không quá 7.000.000 đồng/văn bản.
- Đối với cấp huyện: Tổng mức chi không quá 5.000.000 đồng/văn bản
- Đối với cấp xã: Tổng mức chi không quá 4.000.000 đồng
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01.5.2008.
Điều 3. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây