Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 111/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 111/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Nghị quyết số 110/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 3);
Xét Tờ trình số 3186/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước là 966.371,952 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương là 954.644 triệu đồng (Vốn đầu tư: 931.425 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng); Đối ứng nhân sách địa phương là 11.727,952 triệu đồng (Vốn đầu tư), cụ thể:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi 621.769 triệu đồng (Vốn đầu tư ngân sách trung ương 621.769 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 01 kèm theo)
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 253.806 triệu đồng (Vốn đầu tư Ngân sách trung ương: 253.806 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 02 kèm theo)
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 90.796,952 triệu đồng, trong đó:
- Vốn Ngân sách trung ương: 79.069 triệu đồng (Vốn đầu tư: 55.850 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 03, phụ lục 04 kèm theo)
- Đối ứng ngân sách tỉnh: 11.727,952 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ vốn tại phụ lục 03 kèm theo)
2. Phân bổ chi tiết dự án đầu tư cho các sở, ban, ngành của tỉnh với Tổng số vốn là 24.616,370 triệu đồng (Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững).
(Chi tiết như phụ biểu 01 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này, quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, địa phương; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư năm 2025; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng quy định hiện hành và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư tại kỳ họp gần nhất và kỳ họp thường lệ giữa năm.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG
TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên chương trình |
Số vốn |
Ghi chú |
A |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
954.644,000 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi |
621.769,000 |
|
1 |
Vốn đầu tư |
621.769,000 |
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
253.806,000 |
|
1 |
Vốn đầu tư |
253.806,000 |
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
79.069,000 |
|
1 |
Vốn đầu tư |
55.850,000 |
|
2 |
Vốn sự nghiệp |
23.219,000 |
|
B |
ĐỐI ỨNG |
11.727,952 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
11.727,952 |
|
1 |
Vốn đầu tư |
11.727,952 |
|
|
TỔNG CỘNG |
966.371,952 |
|
BIỂU PHÂN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
CƠ QUAN, ĐIẠ PHƯƠNG |
Kế hoạch vốn năm 2025 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 4 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Dự án 9 |
|||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Sở, ban, ngành tỉnh |
0,000 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp huyện |
621.769,000 |
32.433,000 |
62.441,000 |
463.715,000 |
44.290,000 |
490,000 |
18.400,000 |
|
1 |
Bảo Lâm |
79.003,000 |
3.741,000 |
19.482,000 |
45.405,000 |
2.520,000 |
173,000 |
7.682,000 |
|
2 |
Bảo Lạc |
91.356,000 |
3.680,000 |
9.642,000 |
55.334,000 |
11.982,000 |
|
10.718,000 |
|
3 |
Nguyên Bình |
71.075,000 |
3.127,000 |
|
58.961,000 |
8.987,000 |
|
|
|
4 |
Hà Quảng |
78.462,000 |
3.679,000 |
2.013,000 |
66.030,000 |
6.740,000 |
|
|
|
5 |
Hòa An |
57.718,000 |
3.127,000 |
7.308,000 |
42.790,000 |
4.493,000 |
|
|
|
6 |
Trùng Khánh |
66.886,000 |
3.679,000 |
|
59.462,000 |
3.745,000 |
|
|
|
7 |
Hạ Lang |
50.644,000 |
2.730,000 |
|
45.667,000 |
2.247,000 |
|
|
|
8 |
Quảng Hoà |
69.465,000 |
920,000 |
21.741,000 |
43.808,000 |
2.996,000 |
|
|
|
9 |
Thạch An |
55.688,000 |
6.278,000 |
2.255,000 |
46.258,000 |
580,000 |
317,000 |
|
|
10 |
TP. Cao Bằng |
1.472,000 |
1.472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
621.769,000 |
32.433,000 |
62.441,000 |
463.715,000 |
44.290,000 |
490,000 |
18.400,000 |
|
BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên huyện |
Tổng vốn NSTW |
Dự án 1 |
Dự án 4 |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Tiểu dự án 1 |
Tiểu dự án 2 |
Cộng |
Tiểu dự án 1 |
Tiểu dự án 3 |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Bảo Lâm |
26.208,300 |
26.208,300 |
26.208,300 |
|
|
|
|
|
2 |
Bảo Lạc |
21.512,000 |
21.512,000 |
21.512,000 |
|
|
|
|
|
3 |
Hạ Lang |
31.512,000 |
31.512,000 |
31.512,000 |
|
|
|
|
|
4 |
Hà Quảng |
35.742,000 |
35.742,000 |
35.742,000 |
|
|
|
|
|
5 |
Thạch An |
31.512,000 |
31.512,000 |
31.512,000 |
|
|
|
|
|
6 |
Nguyên Bình |
44.972,000 |
44.972,000 |
44.972,000 |
|
|
|
|
|
7 |
Trùng Khánh |
35.694,257 |
35.694,257 |
35.694,257 |
|
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.037,073 |
|
|
|
2.037,073 |
|
2.037,073 |
|
9 |
Trường TC nghề |
24.616,370 |
|
|
|
24.616,370 |
24.616,370 |
|
Chi tiết như phụ biểu 01 |
Tổng cộng |
253.806,000 |
227.152,557 |
227.152,557 |
|
26.653,443 |
24.616,370 |
2.037,073 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Huyện/xã |
Kế hoạch giai đoạn 2021 -2025 |
Đã phân bổ 2021 -2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
|
NSTW |
Vốn đối ứng |
|||||
|
Tổng cộng |
395.360,000 |
339.510,000 |
55.850,000 |
11.727,952 |
|
1 |
Huyện Quảng Hòa |
71.895,324 |
56.795,324 |
15.100,000 |
4.700,000 |
|
(1) |
Đầu tư cấp huyện |
40.000,000 |
30.650,000 |
9.350,000 |
4.700,000 |
|
(2) |
Đầu tư cấp xã |
31.895,324 |
26.145,324 |
5.750,000 |
|
|
2 |
Huyện Hòa An |
67.892,676 |
53.992,676 |
13.900,000 |
4.363,580 |
|
(1) |
Đầu tư cấp huyện |
40.000,000 |
30.270,000 |
9.730,000 |
4.163,580 |
|
(2) |
Đầu tư cấp xã |
27.892,676 |
23.722,676 |
4.170,000 |
200,000 |
|
3 |
Huyện Bảo Lạc |
27.690,000 |
26.750,000 |
940,000 |
400,000 |
|
4 |
Huyện Bảo Lâm |
44.440,000 |
37.690,000 |
6.750,000 |
564,372 |
|
5 |
Huyện Hạ Lang |
21.210,000 |
20.320,000 |
890,000 |
300,000 |
|
6 |
Huyện Hà Quảng |
36.873,000 |
32.603,000 |
4.270,000 |
300,000 |
|
7 |
Huyện Nguyên Bình |
48.810,000 |
45.580,000 |
3.230,000 |
300,000 |
|
8 |
Huyện Thạch An |
23.973,000 |
21.193,000 |
2.780,000 |
300,000 |
|
9 |
Huyện Trùng Khánh |
42.496,000 |
36.266,000 |
6.230,000 |
300,000 |
|
10 |
Thành phố Cao Bằng |
10.080,000 |
8.320,000 |
1.760,000 |
200,000 |
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị được giao chỉ tiêu kế hoạch |
TỔNG |
Phân bổ chung theo quy định |
Phân bổ thực hiện 06 Chương trình chuyên đề |
Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương (Hỗ trợ bổ sung cho 02 huyện Bảo Lâm, Nguyên Bình "trắng xã nông thôn mới") |
|||||||||||||||||||||||
Tổng |
Hỗ trợ hệ thống thông tin và truyền thông |
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp |
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp |
Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất |
Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại nông sản |
Phổ biến, giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn |
triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng” |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng |
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở |
Hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cải thiện vệ sinh hộ gia đình |
Vun đắp gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình VN; thực hiện cuộc vận động "XD gia đình 5 không 3 sạch" |
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới" |
Tổng |
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới |
Thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh |
Thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới |
Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
Tổng |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới" |
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng |
|||
Cộng |
23.219,000 |
9.759,000 |
160,000 |
1.807,000 |
2.800,000 |
300,000 |
480,000 |
150,000 |
190,000 |
92,000 |
250,000 |
870,000 |
770,000 |
500,000 |
300,000 |
200,000 |
890,000 |
12.560,000 |
3.850,000 |
1.900,000 |
1.530,000 |
4.275,000 |
1.005,000 |
900,000 |
500,000 |
300,000 |
100,000 |
|
1 |
UBND huyện Bảo Lạc |
846,000 |
800,000 |
|
|
700,000 |
|
|
|
30,000 |
|
30,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
46,000 |
46,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
UBND huyện Bảo Lâm |
570,000 |
0,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70,000 |
70,000 |
|
|
|
|
500,000 |
200,000 |
200,000 |
100,000 |
3 |
UBND huyện Hà Quảng |
1.506,000 |
160,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
40,000 |
|
|
|
|
90,000 |
1.346,000 |
46,000 |
200,000 |
100,000 |
1.000,000 |
|
|
|
|
|
4 |
UBND huyện Hạ Lang |
2.775,000 |
860,000 |
40,000 |
|
700,000 |
|
|
|
|
|
30,000 |
40,000 |
|
|
|
|
50,000 |
1.915,000 |
40,000 |
400,000 |
|
1.375,000 |
100,000 |
|
|
|
|
5 |
UBND huyện Hòa An |
1.435,000 |
1.130,000 |
120,000 |
|
700,000 |
|
|
|
30,000 |
|
30,000 |
50,000 |
|
100,000 |
|
|
100,000 |
305,000 |
55,000 |
|
150,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
6 |
UBND huyện Nguyên Bình |
462,000 |
0,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62,000 |
62,000 |
|
|
|
|
400,000 |
300,000 |
100,000 |
|
7 |
UBND huyện Quảng Hòa |
1.396,000 |
850,000 |
|
|
700,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
100,000 |
|
|
|
546,000 |
46,000 |
200,000 |
200,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
8 |
UBND huyện Thạch An |
1.576,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
1.526,000 |
46,000 |
400,000 |
180,000 |
800,000 |
100,000 |
|
|
|
|
9 |
UBND huyện Trùng Khánh |
1.496,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
1.446,000 |
46,000 |
300,000 |
200,000 |
800,000 |
100,000 |
|
|
|
|
10 |
UBND Thành phố Cao Bằng |
1.868,000 |
160,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
50,000 |
|
|
|
|
50,000 |
1.708,000 |
103,000 |
400,000 |
700,000 |
300,000 |
205,000 |
|
|
|
|
11 |
Văn phòng điều phối tỉnh |
5.610,000 |
2.320,000 |
|
|
|
300,000 |
|
150,000 |
|
|
|
500,000 |
770,000 |
|
|
|
600,000 |
3.290,000 |
3.290,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2.407,000 |
2.407,000 |
|
1.807,000 |
|
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
UB MTTQVN tỉnh |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hội LH Phụ nữ |
200,000 |
200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hội Nông dân |
92,000 |
92,000 |
|
|
|
|
|
|
|
92,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Công An tỉnh |
300,000 |
0,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000 |
|
|
|
|
300,000 |
|
|
|
|
17 |
Sở Tư pháp |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
300,000 |
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Liên minh HTX tỉnh |
180,000 |
180,000 |
|
|
|
|
180,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025 GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Dự kiến bố trí vốn trung hạn 2021-2025 |
Đã giao hết năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Quyết định đầu tư |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
Tổng số |
NSTW |
Đối ứng NSĐP |
Huy động khác và nhân dân |
||||||||||
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS tỉnh |
NS huyện |
|||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
A |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.616,370 |
24.616,370 |
|
|
|
|
I.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
77.506,000 |
77.506,000 |
|
|
|
77.506,000 |
77.506,000 |
|
|
|
52.889,630 |
52.889,630 |
|
|
|
24.616,370 |
24.616,370 |
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, xây dựng mới trường Trung cấp nghề, tỉnh Cao Bằng |
TPCB |
Theo QĐ phê duyệt |
2022- 2025 |
1906/QĐ-UBND, 21/12/2022 |
77.506,000 |
77.506,000 |
|
|
|
77.506,000 |
77.506,000 |
|
|
|
52.889,630 |
52.889,630 |
|
|
|
24.616,370 |
24.616,370 |
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây