Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 11/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hoàng Dân Mạc |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Hoàng Dân Mạc |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4917/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành với bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp
Giữ nguyên Bảng giá đất nông nghiệp so với năm 2013 nhưng điều chỉnh phân vùng đối với 05 xã thuộc huyện Thanh Ba, bao gồm các xã: Thanh Hà, Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Vũ Yển từ vùng trung du, miền núi lên vùng đồng bằng.
2. Đối với đất ở
Điều chỉnh giá đất ở cao nhất, thấp nhất như sau:
- Tại huyện Lâm Thao, điều chỉnh giá đất ở cao nhất tại một số đoạn đường từ 2.000.000 đồng/m² lên 2.500.000 đồng/m²;
- Tại thành phố Việt Trì, điều chỉnh giá đất ở thấp nhất là 300.000 đồng/m²;
- Tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, thị xã Phú Thọ điều chỉnh giá đất ở thấp nhất là 130.000 đồng/m²;
- Tại các huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê điều chỉnh giá đất ở thấp nhất là 110.000 đồng/m²;
- Tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập điều chỉnh giá đất ở thấp nhất là 100.000 đồng/m²;
- Tại huyện Tân Sơn giá đất ở thấp nhất là 70.000 đồng/m².
3. Đối với đất sản xuất kinh doanh
3.1. Phân vị trí để xác định giá đất
- Đối với thửa đất có diện tích dưới 1 ha, toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở.
- Đối với thửa đất có diện tích từ 1 ha trở lên việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường);
+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường);
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
3.2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Việc xây dựng bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp kế thừa theo cách tính trong bảng giá đất năm 2013 vị trí 1 được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề. Trường hợp khi thực hiện công tác quản lý, phát sinh khu vực chưa có giá đất ở thì tiến hành định giá cá biệt để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
4. Đất các khu công nghiệp, Cụm công nghiệp
Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp Bạch Hạc, Đồng Lạng, Trung Hà, Thụy Vân xây dựng bảng giá riêng theo quy định; các cụm công nghiệp còn lại trên địa bàn tỉnh có giá từ 200.000 đồng/m² đến 500.000 đồng/m².
5. Giá đất có mặt nước trong hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
Điều chỉnh tăng giá đất có mặt nước trong hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông năm 2014 trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đối với sông Chảy, sông Lô: Tăng giá 50% so với năm 2013.
- Đối với các sông, ngòi còn lại: Tăng giá 20% so với năm 2013.
6. Đối với giá của các loại đất khác còn lại
Ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều loại khác nhau thì căn cứ vào giá loại đất ở có mức giá cao nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện nếu có sự điều chỉnh, bổ sung thì Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây