Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu: | 11/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | K’ Beo |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2009/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | K’ Beo |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/NQ-HĐND |
Gia Nghĩa, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, ngày 03/12/2004;
Theo Báo cáo số 260/BC-UBND ngày 01/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình
hình thực hiện nhiệm vụ Ngân sách Nhà nước năm 2009 và dự kiến, dự toán ngân
sách nhà nước năm 2010;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 38/BC-KTNS ngày 17/12/2009 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 như sau:
1. Tổng thu NSNN trên địa bàn: 690.000 triệu đồng,
1.1. Tổng thu trong cân đối NSNN: 647.000 triệu đồng,
- Thu nội địa: 645.000 triệu đồng,
Trong đó:
+ Thu thuế, phí và lệ phí: 557.800 triệu đồng,
+ Thu biện pháp tài chính: 87.200 triệu đồng,
- Thu thuế xuất nhập khẩu: 2.000 triệu đồng.
1.2. Các khoản thu huy động đóng góp, thu từ xổ số kiến thiết và thu được để lại các đơn vị quản lý qua NSNN (các khoản thu quản lý qua NSNN): 43.000 triệu đồng (trong đó thu từ xổ số kiến thiết là 14.000 triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương
(bao gồm cả các khoản thu quản lý qua NSNN): 2.225.710 triệu đồng
2.1. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương: 2.182.710 triệu đồng
Bao gồm:
2.1.1. Thu cố định và thu điều tiết: 642.155 triệu đồng
+ Nguồn thu hưởng 100% với ngân sách TW: 176.353 triệu đồng
+ Nguồn hưởng theo tỷ lệ phân chia với TW: 465.802 triệu đồng
2.1.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 1.470.296 triệu đồng
+ Thu bổ sung thường xuyên: 568.859 triệu đồng
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 901.437 triệu đồng
2.1.3. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang: 70.259 triệu đồng
2.2. Các khoản thu quản lý qua NSNN: 43.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ xổ số kiến thiết: 14.000 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương
(bao gồm cả chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN): 2.225.710 triệu đồng
3.1. Tổng chi ngân sách địa phương: 2.182.710 triệu đồng
3.1.1.Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 2.017.850 triệu đồng
Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 629.800 triệu đồng
+ Trong đó chi trả nợ vay ĐTPT: 37.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 1.275.658 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi SNGDĐT& dạy nghề: 492.222 triệu đồng,
+ Nghiên cứu khoa học & CN: 4.800 triệu đồng,
- Chi bổ sung quỹ dự trữ địa phương: 1.000 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 40.000 triệu đồng
- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa phân bổ: 71.393 triệu đồng.
3.1.2. Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135 và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 164.860 triệu đồng.
3.2. Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN: 43.000 triệu đồng.
Trong đó: Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 14.000 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh như sau:
4.1. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 1.321.791 triệu đồng (bao gồm cả khoản chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN), mức chi từng lĩnh vực cụ thể theo Biểu số 01 đính kèm.
4.2. Dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo lĩnh vực theo Biểu số 02 đính kèm. Trong đó đã bao gồm:
- Bố trí đủ kinh phí cho biên chế của các đơn vị và theo định mức phân bổ dự toán HĐND tỉnh đã quyết định, kể cả đối tượng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Đã bố trí kinh phí do tăng biên chế giáo viên năm học 2010 - 2011;
- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung và Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Kinh phí thực hiện cải cách hành chính theo Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010.
- Kinh phí đảm bảo nhu cầu hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ.
4.3. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thị xã theo Biểu số 03 đính kèm. Trong đó đã bao gồm:
- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung và Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tuợng bảo trợ xã hội.
- Kinh phí thực hiện việc cấp không một số mặt hàng chính sách theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 289/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngư dân và kinh phí thực hiện Quyết định số 253/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí tăng thêm thực hiện định mức biên chế sự nghiệp giáo dục theo Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ.
- Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở; kinh phí thực hiện chế độ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và kinh phí các cơ quan Đảng, đoàn thể.
4.4. Dự toán chi thường xuyên của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 4.645 triệu đồng.
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế thưởng vượt thu cho ngân sách các cấp và hỗ trợ công tác thu nhằm động viên, khuyến khích phấn đấu tăng thu, tăng nguồn ngân sách phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, cụ thể:
- Thực hiện cơ chế thưởng vượt thu cho ngân sách huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn từ 9 (chín) khoản thu phân chia huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn quản lý thu. Nếu vượt thu so với dự toán của tỉnh, của huyện giao (đối với cấp xã) thì được để lại ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng theo tỷ lệ qui định tại Nghị quyết số 19/2006/NQ-HĐND, ngày 06/10/2006 của HĐND tỉnh Đăk Nông, về việc thông qua quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đăk Nông. Số thưởng vượt thu nêu trên được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và ngân sách cấp huyện thưởng cho ngân sách cấp dưới.
- Đối với ngành thuế, thực hiện cơ chế trích chi phí để chi trả cho việc thực hiện Đề án ủy nhiệm thu và các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán. Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan Tài chính trình UBND các cấp tính toán hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm từ nguồn tăng thu của các cấp ngân sách được hưởng.
2. Tiếp tục thực hiện mức hỗ trợ tiền ăn, chi phí đi lại cho cán bộ, công chức hành chính sự nghiệp đơn vị Trung ương, địa phương được điều động và tiếp nhận mới về công tác tỉnh Đăk Nông như năm 2009.
- Về hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang thuộc diện điều động là 450.000đ/người/tháng; Đối với cán bộ công chức tuyển dụng mới trước 31/12/2004 là 300.000 đ/người/tháng.
- Về hỗ trợ chi phí đi lại là 150.000 đ/người/tháng.
- Đối tượng được hỗ trợ các chính sách nêu trên thực hiện như năm 2009.
3. Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước và thanh toán qua kho bạc Nhà nước. Cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư qua kho bạc Nhà nước. Giao cơ quan Tài chính tính toán trình UBND các cấp có mức chi phí hỗ trợ hợp lý cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ thu này.
4. Cho phép điều hòa nguồn tăng thu để cải cách tiền lương theo Nghị quyết của Quốc hội giữa các cấp ngân sách địa phương.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2009./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây