Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: | 109/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 109/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Phạm Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 1240/NQ-UBTVQH15 ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2023 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét Tờ trình số 152/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị thông qua nội dung điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Có tóm tắt điều chỉnh Chương trình kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
TÓM TẮT NỘI DUNG
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Tên chương trình: Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng đô thị trên địa bàn các đô thị của tỉnh Thái Nguyên.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên được phê duyệt.
- Là cơ sở pháp lý cho các cơ quan, ban, ngành, địa phương của tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị và nông thôn, kết cấu hạ tầng đảm bảo liên kết, thống nhất với quy hoạch tỉnh, quy hoạch ngành.
- Là cơ sở để xác định bổ sung các đô thị mới, lập quy hoạch xây dựng đô thị, lập đề án và đánh giá nâng loại đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị, xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển đô thị và cơ sở để sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định lộ trình, phương hướng để đẩy nhanh tốc độ và nâng cao chất lượng đô thị hóa, phát triển đô thị theo mạng lưới. Đẩy mạnh việc phát triển các hành lang đô thị theo định hướng tại Quy hoạch tỉnh, gắn kết với mục tiêu phát triển các đô thị hạt nhân, tạo động lực lan tỏa mô hình phát triển đô thị xanh - thông minh - bền vững với toàn bộ các đô thị trong tỉnh.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển đô thị của từng giai đoạn theo quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đối tượng nghiên cứu: Các khu vực đô thị cấp tỉnh, các đô thị trung tâm huyện lỵ và các đô thị thuộc huyện, đô thị mới; các khu vực ngoại thị, nội thị của thành phố thuộc tỉnh và đô thị mới dự kiến thành lập thị xã.
4. Nội dung điều chỉnh chủ yếu của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
4.1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu phát triển đô thị
* Tỷ lệ đô thị hóa:
Giai đoạn |
Đã thông qua tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của HĐND tỉnh |
Nay điều chỉnh |
Đến 2025 |
40,5% |
- Đạt trên 45% (là tỷ lệ phần trăm giữa tổng dân số khu vực nội thị của các đô thị so với tổng dân số toàn tỉnh). - Đạt trên 55% (là tỷ lệ phần trăm giữa dân số thực tế thường trú ở các đơn vị hành chính được công nhận loại đô thị so với tổng dân số, tỉnh theo chỉ tiêu số 0115 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ). |
Đến 2030 |
45% |
- Đạt trên 60% (là tỷ lệ phần trăm giữa tổng dân số khu vực nội thị của các đô thị so với tổng dân số toàn tỉnh). - Đạt trên 70% (là tỷ lệ phần trăm giữa dân sổ thực tế thường trú ở các đơn vị hành chính được công nhận loại đô thị so với tổng dân số, tính theo chỉ tiêu số 0115 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ). |
* Đất xây dựng đô thị:
Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2030 đạt khoảng 12.000 ha.
* Các chỉ tiêu khác giai đoạn đến năm 2030 sau điều chỉnh:
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 16-26%.
- Diện tích cây xanh bình quân trên đầu người dân đô thị đạt khoảng 8-10 m2.
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 32 m2.
- Đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%. Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang: đối với đô thị loại V từ 70% trở lên, đô thị từ loại IV trở lên đạt 95%.
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GDP của tỉnh khoảng 85%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại các đô thị đạt 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị từ loại IV trở lên đạt 120 lít/người/ngày đêm, đô thị loại V đạt 100 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 95% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 30% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 95% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị; đạt 100% chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Đất cây xanh toàn đô thị, đối với đô thị loại III trở lên đạt tối thiểu từ 9m2/người trở lên; đô thị loại IV, V đạt từ 8 m2/người trở lên.
4.2. Điều chỉnh số lượng đô thị
Giai đoạn |
Đã thông qua tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của HĐND tỉnh |
Nay điều chỉnh |
Đến 2025 |
19 đô thị |
15 đô thị |
Đến 2030 |
15 đô thị |
15 đô thị |
- Đến năm 2025: Toàn tỉnh có 15 đô thị, trong đó:
+ 01 đô thị loại I: Thành phố Thái Nguyên.
+ 02 đô thị loại II là thành phố Sông Công và thành phố Phổ Yên.
+ 02 đô thị loại IV bao gồm: (1) thị trấn Hùng Sơn - huyện Đại Từ, (2) thị trấn Chợ Chu - huyện Định Hóa.
+ 10 đô thị loại V bao gồm: (1) thị trấn Trại Cau, (2) thị trấn Sông Cầu, (3) thị trấn Hóa Thượng - huyện Đồng Hỷ; (4) thị trấn Quân Chu - huyện Đại Từ; (5) thị trấn Đình Cả, (6) đô thị mới La Hiên - huyện Võ Nhai; (7) thị trấn Giang Tiên, (8) thị trấn Đu - huyện Phú Lương; (9) thị trấn Hương Sơn, (10) đô thị Điềm Thụy - huyện Phú Bình;
- Đến năm 2030: toàn tỉnh có 15 đô thị, trong đó:
+ 01 đô thị loại I là thành phố Thái Nguyên.
+ 02 đô thị loại II là thành phố Sông Công và thành phố Phổ Yên.
+ 05 đô thị loại IV bao gồm: (1) thị xã Đại Từ, (2) thị xã Phú Bình; (3) thị trấn Hóa Thượng - huyện Đồng Hỷ; (4) thị trấn Đu - huyện Phú Lương; (5) thị trấn Chợ Chu - huyện Định Hóa.
+ 07 đô thị loại V bao gồm: (1) thị trấn Trại Cau; (2) thị trấn Sông Cầu; (3) đô thị mới Quang Sơn - huyện Đồng Hỷ; (4) thị trấn Đình Cả, (5) thị trấn La Hiên (thành lập mới đơn vị hành chính thị trấn) - huyện Võ Nhai; (6) thị trấn Giang Tiên - huyện Phú Lương; (7) đô thị Bình Yên - huyện Định Hóa (đô thị mới và tiến tới thành lập đơn vị hành chính thị trấn).
4.3. Điều chỉnh kế hoạch phân loại đô thị
Điều chỉnh kế hoạch phân loại đối với một số đô thị để phù hợp với kết quả đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và phù hợp với lộ trình hình thành các đô thị mới được định hướng tại Quy hoạch tỉnh, gồm:
- Không thực hiện thủ tục đánh giá, phân loại đô thị loại IV đối với thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình do hiện nay đang triển khai các công việc để thực hiện đánh giá, phân loại đô thị loại IV cho đô thị Phú Bình (gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Phú Bình), làm tiền đề để thực hiện thành lập thị xã Phú Bình vào giai đoạn đến năm 2030.
- Không thực hiện thủ tục đánh giá đô thị mới đối với 02 đô thị Cù Vân và Yên Lãng, huyện Đại Từ do hiện nay đang triển khai các công việc để thực hiện đánh giá, phân loại đô thị loại IV cho đô thị Đại Từ (gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Đại Từ), làm tiền đề để thực hiện thành lập thị xã Đại Từ vào giai đoạn đến năm 2030.
- Lùi thời gian thực hiện công nhận đô thị loại IV đối với thị trấn Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ và thị trấn Đu, huyện Phú Lương, từ giai đoạn đến năm 2025 lùi về giai đoạn đến năm 2030.
- Lùi thời gian thực hiện công nhận đô thị loại IV với thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai về giai đoạn sau năm 2030.
- Điều chỉnh định hướng thành lập đô thị mới Trung Hội thành đô thị mới Bình Yên, huyện Định Hóa.
Bảng danh mục và lộ trình nâng loại đô thị tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
TT |
Danh mục |
Hiện trạng năm 2024 |
Giai đoạn 2024 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
|||
Tổng số đô thị |
Loại đô thị |
Tổng số đô thị |
Loại đô thị |
Tổng số đô thị |
Loại đô thị |
||
|
Tổng số |
14 |
|
15 |
|
15 |
|
1 |
Thành phố Thái Nguyên |
1 |
I |
1 |
I |
1 |
I |
2 |
Thành phố Sông Công |
1 |
II |
1 |
II |
1 |
II |
3 |
Thành phố Phổ Yên |
1 |
III |
1 |
II |
1 |
II |
4 |
Huyện Đại Từ |
2 |
- |
2 |
- |
1 |
IV |
4.1 |
Thị trấn Hùng Sơn |
1 |
IV |
1 |
IV |
1 |
Thành lập Thị xã Đại Từ |
4.2 |
Yên Lãng |
Không đánh giá đô thị mới |
|||||
4.3 |
Cù Vân |
Không đánh giá đô thị mới |
|||||
4.4 |
Thị trấn Quân Chu |
1 |
V |
1 |
V |
||
5 |
Huyện Phú Bình |
2 |
|
2 |
|
1 |
IV |
5.1 |
Thị trấn Hương Sơn |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
Thành lập Thị xã Phú Bình |
5.2 |
Đô thị Điềm Thụy (Xã Điềm Thụy) |
1 |
V |
1 |
V |
||
6 |
Huyện Đồng Hỷ |
3 |
|
3 |
|
4 |
|
6.1 |
Thị trấn Trại Cau |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
V |
6.2 |
Thị trấn Sông Cầu |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
V |
6 3 |
Thị trấn Hóa Thượng |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
IV |
6.4 |
Đô thị Quang Sơn (xã Quang Sơn) |
- |
- |
- |
- |
1 |
V (ĐTM) |
7 |
Huyện Phú Lương |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
7.1 |
Thị trấn Đu |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
IV |
7.2 |
Thị trấn Giang Tiên |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
V |
8 |
Huyện Võ Nhai |
1 |
|
2 |
|
2 |
|
8.1 |
Thị trấn Đình Cả |
1 |
V |
1 |
V |
1 |
V |
8.2 |
Đô thị La Hiên (xã La Hiên) |
- |
- |
1 |
V (ĐTM) |
1 |
V |
9 |
Huyện Định Hóa |
1 |
|
1 |
|
2 |
|
9.1 |
Thị trấn Chợ Chu |
1 |
V |
|
IV (MR) |
|
IV |
9.2 |
Đô thị Bình Yên (xã Bình Yên) |
- |
- |
- |
|
|
V (ĐTM) |
5. Một số định hướng, tầm nhìn đến năm 2050
Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh Thái Nguyên thuộc nhóm trung bình cao của cả nước. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các vùng miền; có khả năng chống chịu, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường; kiến trúc đô thị tiêu biểu giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh, có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có môi trường sống kết nối chặt chẽ, hài hòa với đô thị, văn minh, xanh - sạch - đẹp, giàu bản sắc văn hóa dân tộc với điều kiện sống, thu nhập dân cư nông thôn tiệm cận với đô thị.
Định hướng phát triển đô thị tỉnh Thái Nguyên đến năm 2050:
- Tiếp tục nâng cao điểm số các tiêu chí, tiêu chuẩn đã đạt để hướng tới nâng cấp, nâng loại 3 thành phố (Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên).
- Tiếp tục xây dựng, phát triển hai thị xã Phú Bình và Đại Từ để nâng loại đô thị, định hướng thành lập thêm 02 thành phố giai đoạn đến năm 2050.
- Phân loại đô thị loại IV đối với thị trấn Đình Cả - huyện Võ Nhai.
- Đầu tư xây dựng, nâng cao điểm số các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại V đã được đánh giá, phân loại ở giai đoạn 2030 để tiến tới thành lập thị trấn gồm: thị trấn Bình Yên - huyện Định Hóa, thị trấn Quang Sơn - huyện Đồng Hỷ.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển đối với các xã, khu vực có động lực phát triển và tốc độ đô thị hoá nhanh theo quy hoạch vùng huyện để đánh giá, phân loại theo tiêu chí đô thị, tiến tới thành lập các thị trấn thuộc huyện.
6. Đơn vị hành chính đô thị dự kiến thành lập mới, mở rộng đô thị
6.1. Về mở rộng đô thị theo Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính
a) Giai đoạn trước 2025
Các đơn vị hành chính đô thị được mở rộng sau sắp xếp theo Nghị quyết số 1240/NQ-UBTVQH15 ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2023 - 2025, gồm:
- Huyện Đồng Hỷ: Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,69 km2, quy mô dân số là 5.802 người của xã Tân Lợi vào thị trấn Trại Cau. Sau khi nhập, thị trấn Trại Cau có diện tích tự nhiên là 27,03 km2 và quy mô dân số là 10.031 người.
- Huyện Phú Lương: Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 14,90 km2, quy mô dân số là 6.042 người của xã Phấn Mễ để nhập vào thị trấn Giang Tiên. Sau khi điều chỉnh, thị trấn Giang Tiên có diện tích tự nhiên là 18,67 km2 và quy mô dân số là 10.185 người. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,29 km2, quy mô dân số là 5.404 người của xã Phấn Mễ sau khi điều chỉnh vào thị trấn Đu. Sau khi nhập, thị trấn Đu có diện tích tự nhiên là 15,65 km2 và quy mô dân số là 15.092 người.
- Huyện Định Hóa: Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,55 km2, quy mô dân số là 4.824 người của xã Bảo Cường vào thị trấn Chợ Chu. Sau khi nhập, thị trấn Chợ Chu có diện tích tự nhiên là 13,99 km2 và quy mô dân số là 12.007 người.
Các đô thị mở rộng sau sắp xếp đảm bảo tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai đoạn đến 2025
Thành phố Thái Nguyên dự kiến nhập một phần xã Phúc Hà vào phường Quan Triều, mở rộng địa giới hành chính phường Quan Triều; nhập phần còn lại của xã Phúc Hà vào xã Quyết Thắng để thành lập phường Quyết Thắng; thành lập phường Sơn Cẩm trên cơ sở diện tích, dân số của xã Sơn Cẩm.
6.2. Đơn vị hành chính đô thị dự kiến thành lập mới
- Thị xã Phú Bình, thị xã Đại Từ: Dự kiến thành lập đơn vị hành chính thị xã giai đoạn đến 2030.
- Thị trấn La Hiên - huyện Võ Nhai: Dự kiến thành lập vào giai đoạn đến năm 2030.
- Thị trấn Bình Yên - huyện Định Hóa; thị trấn Quang Sơn - huyện Đồng Hỷ: Dự kiến thành lập vào giai đoạn sau năm 2030 (tầm nhìn đến năm 2050).
7. Kế hoạch trọng tâm phát triển bền vững đô thị
Thực hiện các giải pháp, kế hoạch phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển đô thị tăng trưởng xanh, phát triển đô thị thông minh theo lộ trình tại các Đề án, Kế hoạch cấp Trung ương đã phê duyệt và các Kế hoạch, Đề án, Chương trình cụ thể của tỉnh Thái Nguyên.
8. Các chương trình, kế hoạch, dự án trọng tâm phát triển đô thị và nhu cầu vốn
8.1. Đề xuất các Chương trình, kế hoạch, dự án ưu tiên
(Có Phụ lục chi tiết các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kèm theo)
8.2. Sơ bộ nhu cầu kinh phí và dự kiến nguồn vốn thực hiện các đề án, chương trình ưu tiên và các dự án phát triển đô thị
- Kinh phí tổng thể dự kiến khoảng 139.426 tỷ đồng.
- Dự kiến kinh phí trong khung thời gian của chương trình cụ thể như sau:
+ Giai đoạn đến 2025: khoảng 4.751 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: khoảng 134.675 tỷ đồng.
- Dự kiến phân bổ nguồn vốn cụ thể như sau:
+ Vốn ngân sách nhà nước: khoảng 58.729 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn khác: khoảng 80.697 tỷ đồng.
Bảng Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển đô thị theo giai đoạn
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Giai đoạn thực hiện |
Sơ bộ kinh phí |
Sơ bộ dự kiến nguồn vốn |
|
Ngân sách nhà nước |
Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
|||
|
TỔNG |
139.426 |
58.729 |
80.697 |
I |
Đến năm 2025 |
4.751 |
2.719 |
2.032 |
II |
Đến năm 2030 |
134.675 |
56.010 |
78.665 |
9. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình, phân công cụ thể cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp thực hiện Chương trình, giám sát các dự án đầu tư cụ thể trên địa bàn; thường xuyên đôn đốc việc thực hiện theo đúng Chương trình đã được thông qua./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2030 SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Dự án, công trình |
Địa điểm xây dựng |
I |
Các dự án Hạ tầng kỹ thuật |
|
1 |
Tuyến đường liên kết, kết nối các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang và Vĩnh Phúc (đã thực hiện giai đoạn 2021-2024, vốn còn lại 2025) |
Thành phố Phổ Yên và huyện Đại Từ |
2 |
Đường Vành đai 5 |
Đoạn từ huyện Phú Bình nối với tỉnh Bắc Giang (đã thực hiện, phần còn lại hoàn thành trong 2025) |
3 |
Đường Vành đai I |
Đoạn Bờ Đậu, Phú Lương - Hóa Thượng và tuyến tránh đô thị Hóa Thượng |
4 |
Tuyến Ba Hàng - Tiên Phong - Đê Sông cầu (Thù Lâm): Đặt tên ĐT.261B |
Phường Ba Hàng, thành phố Phổ Yên đến Phường Tiên Phong, thành phố Phổ Yên |
5 |
Tuyến Quang Sơn - Phú Đô - Núi Phấn: Đặt tên ĐT.272 |
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ đến Núi Phấn, xã Phú Đô, huyên Phú Lương |
6 |
Đường cầu Mây - Tân Kim - Tân Thành: Đặt tên ĐT.266B |
Cầu Mây, huyện Phú Bình đến Xã Tân Thành, huyện Phú Bình |
7 |
Đường Hương Sơn - Trại Cau: ĐT.269F |
Phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên đến Thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ |
8 |
Đường TT Hùng Sơn - Tiên Hội - Hoàng Nông: Đặt tên ĐT.263E |
Thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ đến Xã Hoàng Nông, huyện Đại Từ |
9 |
Đường nối Liên kết vùng - TT Quân Chu - Tây Trúc: Đặt tên ĐT.261F |
Xã Cát Nê, huyện Đại Từ đến Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ |
10 |
Đường Hồ Núi Cốc |
Xã Tân Thái, huyện Đại Từ |
11 |
Dự án trục ngang N4 (từ Quốc lộ 17 nối với đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội) |
Quốc lộ 17 nối với đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội |
12 |
Nâng cấp, cải tạo đường tình ĐT.270 đoạn từ Km8-090-Km14+100 (ngã ba Cao Trăng vào khu du lịch Hồ Núi Cốc) |
Ngã ba Cao Trăng vào khu du lịch Hồ Núi Cốc |
13 |
Đường vành đai 1 đoạn Bờ Đậu Phú Lương - Hóa Thượng Đồng Hỷ |
Bờ Đậu Phú Lương - Hóa Thượng Đồng Hỷ |
14 |
Đường nối ĐT.265 đi Bắc Giang |
Xã Bình Long huyện Võ Nhai |
15 |
Cầu An Long và đường kết nối tỉnh lộ ĐT.270 với tỉnh lộ ĐT.261 huyên Đại Từ |
Huyện Đại Từ |
16 |
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh ĐT 262 |
Thành phố Thái Nguyên |
17 |
Cầu Quang Vinh 1, Quang Vinh 2 và hệ thống đường giao thông kết nối phường Đồng Bẩm, phường Quang Vinh và xã Cao Ngạn, thành phố Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
18 |
Tuyến đường từ ngã ba Khuôn Ngàn đến khu di tích lịch sử ATK Định Hóa |
Huyện Định Hóa |
19 |
Đường Dốc Võng - trại giam Phú Sơn 4 - Vô Tranh |
Huyện Phú Lương |
20 |
Trục dọc phía Đông |
Sáng Mộc - Vũ Chấn - Đình Cả - ĐT.265 |
21 |
Cầu Bến Oánh |
Thành phố Thái Nguyên |
22 |
Cầu Xuân Hòa |
Thành phố Thái Nguyên |
23 |
Đường nối ĐT 261-266 (đã bố trí giai đoạn 2021-2024: 93.38 tỷ) |
Thành phố Phổ Yên và huyện Phú Bình |
24 |
Đường kết nối tỉnh Thái Nguyên - Tuyên Quang |
Xã Phú Thịnh, huyện Đại Từ đến Huyện Đại Từ |
25 |
Đoạn tuyến Trại Cau - Tân Thành |
Thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ đến Phường Tân Thành, thành phố Thái Nguyên |
26 |
Tuyến đường kết nối Quốc lộ 37 và đường tỉnh ĐT269B, tỉnh Thái Nguyên |
Huyện Phú Bình |
27 |
Một số dự án năng lượng trọng điểm (đường dây, trạm biến áp): |
|
|
+ Xây mới đường dây 500 kV Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
|
|
+ Xây mới đường dây 500 kV Thái Nguyên - Yên Thế |
|
|
+ Xây mới đường dây 220 kV 500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 |
|
|
+ Xây mới đường dây 220 kV Phú Bình 2 - rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang |
|
|
+ Xây mới đường dây 220 kV 500 kV Thái Nguyên - Phú Bình |
|
|
+ Xây mới Trạm 220kV Sông Công |
|
|
+ Xây mới trạm 110KV Núi Cốc; Trạm 110KV Gia Sàng; Trạm 110KV Võ Nhai; Trạm 110KV Định Hóa; Trạm 110KV Trại Cau; Trạm 110KV Hương Sơn ... |
|
28 |
Xây dựng hệ thống thông tin các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Các huyện, thành phố |
29 |
Dự án phát triển thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 |
Các huyện, thành phố |
30 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phía bắc huyện Võ Nhai |
huyện Võ Nhai |
31 |
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phía Nam huyện Võ Nhai |
huyện Võ Nhai |
32 |
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải công suất 1.000 m3/ngày |
|
33 |
Nghĩa trang Đại Từ |
Huyện Đại Từ |
34 |
Nghĩa trang Phú Bình |
Huyện Phú Bình |
35 |
Nhà tang lễ Thành phố Sông Công |
Thành phố Sông Công |
36 |
Nhà tang lễ Thành phố Phổ Yên |
Thành phố Phổ Yên |
37 |
Nhà tang lễ Thị xã Đại Từ (Huyện Đại Từ) |
Huyện Đại Từ |
38 |
Nhà tang lễ Thị xã Phú Bình (Huyện Phú Bình) |
Huyện Phú Bình |
II |
Các dự án Hạ tầng xã hội |
|
1 |
Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các cơ sở y tế công lập |
Các huyện thành phố |
2 |
Bệnh viện chuyên khoa tư nhân điều dưỡng và phục hồi chức năng |
Thành phố Thái Nguyên |
3 |
Bệnh viện đa khoa tại xã Thượng Đình |
Huyện Phú Bình |
4 |
Xây dựng mới hệ thống xử lý nước thải tại một số đơn vị trực thuộc Sở Y tế |
Các huyện thành phố |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng mới trung tâm y tế huyện Đồng Hỷ |
Huyện Đồng Hỷ |
6 |
Trường THPT Đồng Hỷ |
Huyện Đồng Hỷ |
7 |
Trường THPT Sông Công 2 |
Thành phố Sông Công |
8 |
Trường học liên cấp tại xã Quyết Thắng |
Xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên |
9 |
Trường liên cấp tại phường Tân Lập |
Phường Tân Lập, Thành phố Thái Nguyên |
10 |
Trường học liên cấp tại xã Thượng Đình và xã Nga My, huyện Phú Bình |
Xã Thượng Đình, huyện Phú Bình |
11 |
Trường Chính trị tỉnh |
Thành phố Thái Nguyên |
12 |
Xây dựng Sân vận động huyện Đại Từ (giai đoạn 1) |
Thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ |
13 |
Xây dựng trung tâm thể dục thể thao và trường Phổ thông năng khiếu thể dục thể thao |
|
14 |
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên |
|
15 |
Chợ đầu mối Điềm Thụy |
Huyện Phú Bình |
16 |
Chợ đầu mối Linh Sơn |
Thành phố Thái Nguyên |
17 |
Chợ vùng Việt Bắc và Trung tâm hội chợ triển lãm |
Thành phố Thái Nguyên |
18 |
Trường Trung học phổ thông Tức Tranh, huyện Phú Lương |
Huyện Phú Lương |
19 |
Xây dựng, hoàn thiện Sân vận động tỉnh Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
20 |
Chỉnh trang, nâng cấp đô thị thành phố Thái
Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
III |
Dự án, chương trình lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp các hồ đập trên địa bàn tỉnh |
Các huyện Phú Bình; Phú Lương; Định Hóa; Đại Từ; Võ Nhai; Đồng Hỷ; thành phố Phổ Yên; thành phố Sông Công |
2 |
Dự án Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống thủy lợi Thác Huống, tỉnh Bắc Giang - Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
3 |
Dự án thành phần: Xây dựng kè sông Công đoạn qua Thị trấn Hùng Sơn, kè suối Điệp, huyện Đại Từ thuộc dự án Xử lý sạt lở cấp bách sông, suối một số tỉnh Miền núi phía Bắc |
Huyện Đại Từ |
4 |
Dự án Sửa chữa cấp bách đảm bảo an toàn hồ, đập chứa nước Hồ Núi Cốc: Sửa chữa đập chính, đập phụ, tràn xả lũ; cầu Đá Mài, kè chống sạt lở hai bên bờ sông Công, nạo vét cục bộ lòng dẫn sông Công hạ du hồ Núi Cốc |
Thành phố: Thái Nguyên, Phổ Yên, Sông Công |
5 |
Dự án thành phần số 1: Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025 |
Thành phố Phổ Yên |
6 |
Dự án cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
7 |
Xây dựng các hồ chứa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Huyện Định Hóa, Huyện Đại Từ |
8 |
Xây dựng các tuyến đê Hữu Cầu, Tả cầu; Tả, Hữu Mo Linh và đê bao Kim Sơn |
Thành phố Thái Nguyên và thành phố Phổ Yên |
9 |
Xây dựng Tràn Thác Huống 2 |
Thành phố Thái Nguyên |
10 |
Nạo vét lòng sông cầu đoạn qua thành phố Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
11 |
Xây dựng tuyến đê hữu sông cầu đoạn qua thành phố Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
12 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống chống lũ lụt trên sông Cầu |
Thành phố Thái Nguyên |
13 |
Số hóa hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Thành phố Phổ Yên và Thái Nguyên |
IV |
Thủy lợi - Nông thôn mới |
|
1 |
Xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn 03 thành phố và 06 huyện |
|
V |
Dự án phát triển bền vững đô thị |
|
1 |
Xây dựng hệ thống công trình thoát lũ hạ du hồ Núi Cốc trên sông Công (cầu Đá Mài, kè Sông Công, khơi thông dòng chảy Sông Công) |
Thành phố Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên |
2 |
Kè chống sạt lở bờ sông Cầu |
Thành phố Thái Nguyên |
3 |
Đầu tư nâng cấp Kênh tiếp nước sông Cầu |
Thành phố Thái Nguyên |
4 |
Mở rộng cầu Gia Bảy |
Thành phố Thái Nguyên |
5 |
Củng cố, nâng cấp, xây mới các tuyến đê và công trình trên đê hiện có |
Thành phố Thái Nguyên, huyện Phú Bình, thành phố Phổ Yên |
6 |
Bảo vệ và phát triển rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng và nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 |
|
7 |
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030 |
|
8 |
Hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí tại các đô thị trên địa bàn tỉnh |
|
9 |
Các dự án đầu tư xây dựng theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh |
|
10 |
Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Thái Nguyên |
|
11 |
Xây dựng nền tảng Dữ liệu số tỉnh Thái Nguyên |
Tỉnh Thái Nguyên |
13 |
Dự án về chuyển đổi số của tỉnh |
|
14 |
Triển khai chuyển đổi số tại các lĩnh vực ưu tiên: Y tế, giáo dục, tài chính, ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, logistics, tài nguyên, môi trường, sản xuất công nghiệp, du lịch |
|
15 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số xây dựng cơ quan báo chí chủ lực đa phương tiện |
|
16 |
Số hóa hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
|
17 |
Xây dựng Cổng thông tin du lịch thông minh giai đoạn 2021 - 2025 |
|
18 |
Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
19 |
Nhiệm vụ "Ứng dụng Nền tảng bản đồ số và Hệ thống GIS dùng chung phục vụ chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên" |
|
20 |
Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh thái nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
21 |
Xây dựng hệ thống quản lý cây xanh thông minh trên bản đồ số |
|
22 |
Xây dựng, đưa vào sử dụng website OCOP Thái Nguyên |
|
23 |
Các đề án phát triển đô thị thông minh tại 03 thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên |
|
24 |
Dự án tái thiết đô thị tại thành phố Thái Nguyên và thành phố Phổ Yên |
|
VI |
QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN |
|
1 |
Lập quy hoạch chung các đô thị dự kiến thành lập trong tương lai: Đại Từ, Phú Bình, Quang Sơn, La Hiên, Bình Yên |
|
2 |
Lập Quy hoạch chung các thị trấn chưa có Quy hoạch chung (thị trấn Sông Cầu) |
|
3 |
Lập Điều chỉnh tổng thể hồ sơ Quy hoạch chung đô thị đã hết hạn hoặc không còn phù hợp: Quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên, Quy hoạch chung thành phố Phổ Yên, Quy hoạch chung thành phố Sông Công, Quy hoạch chung thị trấn Đu, Quy hoạch chung thị trấn Giang Tiên ... |
|
5 |
Lập quy hoạch phân khu khu vực các xã, thị trấn dự kiến thành lập phường của thị xã, thành phố, đô thị: Đại Từ, Phú Bình |
|
6 |
Rà soát lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết có liên quan, đặc biệt là khu vực xã, thị trấn dự kiến thành lập phường |
|
7 |
Lập Chương trình phát triển đô thị cho các đô thị: Thành phố Thái Nguyên, đô thị Đại Từ, đô thị Phú Bình, Thị trấn Chợ Chu (mở rộng), Thị trấn Đu (mở rộng), Thị trấn Giang Tiên (mở rộng)... |
|
8 |
Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Phổ Yên, thành phố Sông Công |
|
9 |
Quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị |
|
10 |
Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2026 - 2030 |
|
11 |
Đề án đề nghị công nhận thành phố Phổ Yên là đô thị loại II |
|
12 |
Đề án đề nghị công nhận các thị trấn: Hóa Thượng - huyện Đồng Hỷ, Đu - huyện Phú Lương, Chợ Chu mở rộng - huyện Định Hóa là đô thị loại IV |
|
13 |
Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V: các đô thị mở rộng sau sắp xếp thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên - huyện Phú Lương; thị trấn Chợ Chu huyện Định Hóa, thị trấn Trại Cau - Huyện Đồng Hỷ |
|
14 |
Đề án đề nghị công nhận các huyện (1) Đại Từ, (2) Phú Bình đạt tiêu chí đô thị loại IV |
|
15 |
Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V (các đô thị mới): Quang Sơn, La Hiên - huyện Đồng Hỷ, Bình Yên - huyện Định Hóa; |
|
16 |
Đề án thành lập đơn vị hành chính: phường, thị trấn, thị xã |
|
17 |
Đề án phát triển hệ thống cây xanh đô thị |
|
18 |
Đề án đặt tên đường phố |
|
19 |
Đề án công nhận tuyến phố văn minh đô thị tại các đô thị |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây