Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 của tỉnh Sơn La
Nghị quyết 107/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 của tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 107/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 04/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 107/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 04/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 176/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh phê chuẩn Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Kế hoạch triển khai, thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 của tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 465/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2014 của Ban Văn hoá - Xã hội của HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 của tỉnh Sơn La với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng các trường học mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo hướng hiện đại hóa, kiên cố hóa, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2014 - 2015
Đầu tư xây dựng 267 phòng học và 226 phòng nhà công vụ cho giáo viên thuộc ngành học mầm non trong danh mục phòng học, nhà công vụ cho giáo viên trường mầm non đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2008 của HĐND tỉnh nhưng chưa thực hiện thuộc 5 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (huyện: Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Sốp Cộp).
b) Lộ trình đến năm 2020
Đầu tư xây dựng trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên khi có điều kiện theo danh mục thứ tự ưu tiên sau đây: Phòng học và nhà công vụ cho giáo viên còn lại theo Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2008 của HĐND tỉnh; phòng học xây dựng mới đối với trường tiểu học để bảo đảm đủ 1 lớp/phòng; phòng học xây dựng mới thay thế toàn bộ số phòng học bán kiên cố, phòng học tạm của các trường mầm non, phổ thông; xây dựng mới các hạng mục công trình thuộc khu phục vụ học tập: Phòng học bộ môn, phòng thiết bị, phòng làm việc hiệu bộ, phòng học đa năng, thư viện, phòng y tế.
- Đến năm 2020, hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất trường học theo hướng chuẩn hóa và hiện đại, tỷ lệ phòng học kiên cố chiếm 80%, không còn phòng học tạm, có khoảng 25% số trường học đạt chuẩn quốc gia vào năm 2020. Cụ thể: Đầu tư xây dựng 7.013 phòng học, 3.886 phòng công vụ cho giáo viên và 6.101 phòng thuộc khu phục vụ học tập.
2. Kế hoạch thực hiện
2.1. Giai đoạn 2014 - 2015
Đầu tư xây dựng 267 phòng học và 226 nhà công vụ giáo viên cho các trường mầm non tại 5 huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (Biểu số 01, 02 kèm theo).
2.2. Giai đoạn 2016 - 2020
Đề xuất Trung ương để tỉnh Sơn La triển khai, thực hiện đầu tư xây dựng mới 7.013 phòng học, 3.886 phòng công vụ cho giáo viên, 6.081 phòng thuộc khu phục vụ học tập theo thứ tự ưu tiên đầu tư theo quy mô phát triển giáo dục và đào tạo, bổ sung cơ sở vật chất hiện có cho phù hợp trong từng giai đoạn; không chia lập kế hoạch đầu tư chi tiết theo từng năm tạo điều kiện cho việc tổ chức triển khai thực hiện được thuận lợi, cụ thể:
- Đầu tư xây dựng 7.013 phòng học các loại (mầm non 2.129 phòng, tiểu học 3.334 phòng, trung học cơ sở 1.145 phòng, trung học phổ thông 405 phòng):
TT |
Cấp học |
Tổng số phòng học |
Số phòng còn lại chưa thực hiện theo NQ số 210/NQ-HĐND tỉnh |
Phòng học xây mới cho tiểu học để đạt 01 lớp/phòng |
Phòng học xây mới để thay thế phòng học bán kiên cố, phòng học tạm |
1 |
Mầm non |
2.129 |
472 |
0 |
1.657 |
2 |
Tiểu học |
3.334 |
1.055 |
542 |
1.737 |
3 |
THCS |
1.145 |
530 |
0 |
615 |
4 |
THPT, GDTX |
405 |
241 |
0 |
164 |
|
Cộng |
7.013 |
2.298 |
542 |
4.173 |
(Biểu số 01 kèm theo)
- Đầu tư xây dựng 3.886 phòng nhà công vụ cho giáo viên (mầm non 482 phòng, tiểu học 1.679 phòng, trung học cơ sở 1.222 phòng, trung học phổ thông 503 phòng):
TT |
Cấp học |
Tổng số phòng nhà công vụ |
1 |
Mầm non |
482 |
2 |
Tiểu học |
1.679 |
3 |
THCS |
1.222 |
4 |
THPT, GDTX |
503 |
|
Cộng |
3.886 |
(Biểu số 02 kèm theo)
- Đầu tư xây dựng 6.101 phòng thuộc khu phục vụ học tập (2.247 phòng học bộ môn, 644 phòng thiết bị, 1.110 phòng làm việc hiệu bộ, 773 phòng học đa năng, 540 thư viện, 777 phòng y tế):
TT |
Cấp học |
Tổng số |
Phòng học bộ môn |
Phòng thiết bị |
Phòng làm việc hiệu bộ |
Phòng đa năng |
Phòng thư viện |
Phòng Y tế |
1 |
Mầm non |
1.348 |
320 |
120 |
366 |
247 |
41 |
254 |
2 |
Tiểu học |
2.244 |
811 |
261 |
387 |
262 |
255 |
268 |
3 |
THCS |
2.145 |
950 |
236 |
310 |
225 |
208 |
216 |
4 |
THPT,GDTX |
364 |
166 |
47 |
37 |
39 |
36 |
39 |
|
Cộng |
6.101 |
2.247 |
664 |
1.100 |
773 |
540 |
777 |
(Biểu số 03 kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện
3.1. Tổng kinh phí để thực hiện Kế hoạch: 12.749.150 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư xây dựng 7.280 phòng học: 4.444.590 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng 4.122 phòng nhà công vụ: 1.139.720 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng 6.101 phòng thuộc khu phục vụ học tập: 7.164.840 triệu đồng.
* Giai đoạn 2014 - 2015: 235.390 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư xây dựng 267 phòng học: 178.890 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng 226 phòng nhà công vụ: 56.500 triệu đồng.
* Giai đoạn 2016 - 2020: 12.513.760 triệu đồng, gồm:
- Đầu tư xây dựng 7.013 phòng học: 4.209.200 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng 3.886 phòng nhà công vụ: 1.083.220 triệu đồng.
- Đầu tư xây dựng 6.101 phòng thuộc khu phục vụ học tập: 7.164.840 triệu đồng.
3.2. Nguồn vốn đầu tư để thực hiện
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 12.749.150 triệu đồng, chiếm 100%.
- Ngân sách địa phương: Thực hiện theo cơ chế tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
* Giai đoạn 2014 - 2015
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương từ trái phiếu Chính phủ để thực hiện: 235.390 triệu đồng, chiếm 100%.
- Ngân sách địa phương: Thực hiện theo cơ chế tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
* Giai đoạn 2016 - 2020
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 12.513.760 triệu đồng, chiếm 100%.
- Ngân sách địa phương: Thực hiện theo cơ chế tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
4.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cấp uỷ, chính quyền, các sở, ban, ngành, các đoàn thể và nhân dân quán triệt Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020; Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
4.2. Tiếp tục rà soát Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo, Quy hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất phục vụ cho xây dựng trường học, lớp học, nhà công vụ cho giáo viên phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp để đảm bảo hiệu quả đầu tư lâu dài (kể cả các điểm trường, phân hiệu), phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xây dựng nông thôn mới.
4.3. Việc quản lý, chỉ đạo thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014 - 2015 và lộ trình đến năm 2020 thực hiện theo cơ chế quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo theo quy định tại Quyết định số 685/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phân công nhiệm vụ tổng hợp kế hoạch, thông báo và quản lý, điều hành nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư cho giáo dục và y tế.
4.4. Thực hiện Kế hoạch theo hướng ưu tiên đầu tư và đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh cho các xã nghèo, xã, bản vùng khó khăn, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất mà từ trước tới nay ít được đầu tư xây dựng, gắn với đầu tư xây dựng trường điểm, trường chuẩn quốc gia.
4.5. Tăng cường phân cấp quản lý cho các huyện, thành phố quản lý, tổ chức thực hiện dự án phù hợp với quy định của Nhà nước; tăng cường công tác quản lý nhà nước của các ban chỉ đạo, các sở, ngành. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
4.6. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra việc chấp hành các quy định về đầu tư xây dựng, thanh toán vốn đầu tư kịp thời, đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Công khai các dự án được đầu tư xây dựng hàng năm tại địa phương để các đoàn thể, tổ chức xã hội, nhân dân, cộng đồng dân cư được biết và tham gia giám sát, kiểm tra; bảo đảm chất lượng các công trình xây dựng, chống thất thoát, lãng phí.
4.7. Tổ chức huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức kinh tế, đơn vị, cá nhân cùng với nguồn Ngân sách Nhà nước hàng năm để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch. Khuyến khích các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục ngoài công lập. Giao cho UBND các huyện, thành phố cân đối ngân sách địa phương, huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân, đóng góp công sức nhân dân để cải tạo, san ủi mặt bằng phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng các dự án.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi
nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây