Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 100/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 100/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 100/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc vốn ngân sách địa phương 4.995 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.600 tỷ đồng;
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết 95 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 200 tỷ đồng;
d) Nguồn thu tiền sử dụng đất là 3.100 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.600 tỷ đồng:
a) Phân cấp cho các địa phương 320 tỷ đồng. Các địa phương thực hiện phân bổ theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 (chi tiết tại Phụ lục 1);
b) Hoàn trả ứng trước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh 13,252 tỷ đồng (chưa bao gồm: Hoàn trả ứng trước từ nguồn thu tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng tại Phụ lục 2, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng tại Phụ lục 7);
c) Đối ứng các dự án ODA 40 tỷ đồng, trong đó phân bổ 38,2 tỷ đồng để bố trí cho 05 dự án chuyển tiếp, còn lại 1,8 tỷ đồng chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 3);
d) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành đã có quyết định phê duyệt quyết toán 13,785 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết 8,285 tỷ đồng, còn lại 5,5 tỷ đồng chưa phân khai (chi tiết tại Phụ lục 4);
đ) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 160 tỷ đồng. Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn thu xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình Nông thôn mới, thì tổng vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 là 200 tỷ đồng (chưa phân khai);
e) Vốn chuẩn bị đầu tư 5,462 tỷ đồng (chưa phân khai);
g) Thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) khoảng 5 tỷ đồng (chưa phân khai);
h) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi 15 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6.1);
i) Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương 17 tỷ đồng để bố trí cho 04 dự án có nhu cầu vốn ngân sách địa phương (chi tiết tại Phụ lục 5);
k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp 800 tỷ đồng, trong đó: Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang 356 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6); bố trí chuyển tiếp các dự án đã khởi công năm 2021 là 444 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 7);
l) Vốn bố trí thực hiện các dự án khởi công mới năm 2022 là 210,5 tỷ đồng. Nếu bao gồm vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 322 tỷ đồng và nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 116,831 tỷ đồng, thì tổng vốn khởi công mới năm 2022 của tỉnh là 649,331 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 8).
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
Nguồn thu xổ số kiến thiết của tỉnh dự kiến 95 tỷ đồng, trong đó, bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho các dự án thuộc lĩnh vực Y tế và Giáo dục 07 tỷ đồng, còn lại 48 tỷ đồng bố trí khởi công mới (chi tiết tại Phụ lục 9).
3. Vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ 200 tỷ đồng vốn thuộc nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo như Tờ trình số 199/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc sử dụng nguồn vốn này theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (chi tiết tại Phụ lục 7, Phụ lục 8 và Phụ lục 11).
4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
Nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh được dự kiến khoảng 3.100 tỷ đồng, phân bổ như sau:
a) Giao các địa phương thu - chi khoảng 734,5 tỷ đồng;
b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý khoảng 1.194,669 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn chuyển tiếp các dự án quỹ đất khoảng 298,9 tỷ đồng, trong đó: hoàn trả ứng trước 124,737 tỷ đồng;
- Bố trí vốn các dự án đang đầu tư khoảng 772,169 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 và Phụ lục 8);
- Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư 8 tỷ đồng cho 03 dự án, bao gồm: Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc) 3 tỷ đồng; Khu hành chính tập trung thành phố Quảng Ngãi 3 tỷ đồng và Công viên Thiên Bút 2 tỷ đồng;
- Thực hiện công tác đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khoảng 115,6 tỷ đồng (tương ứng 10% vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý).
c) Bố trí bù hụt thu năm 2020 là 1.170,831 tỷ đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo đúng quy định để xử lý hụt thu năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 10).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó:
a) Đối với các dự án dự kiến khởi công mới năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện phân bổ kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư triển khai các bước lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư để trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch vốn năm 2022 theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Đối với các dự án chuyển tiếp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn trong năm 2022, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung bố trí vốn và chỉ đạo chủ đầu tư triển khai thực hiện hoàn thành dự án theo tiến độ, không tiếp tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh kéo dài thời gian bố trí vốn.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ đối với các khoản vốn chưa được phân khai chi tiết tại Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
4.995.000 |
|
I |
Nguồn XDCB của tỉnh |
1.600.000 |
|
1 |
Phân cấp các địa phương |
320.000 |
Phụ lục 1 |
2 |
Hoàn trả ứng trước |
13.252 |
Phụ lục 2 (chưa bao gồm: Hoàn ứng từ nguồn thu tiền sử dụng đất 124,737 tỷ đồng, hoàn trả ứng trước của dự án Cơ sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường 19,143 tỷ đồng và dự kiến bố trí từ nguồn vượt thu dự toán năm 2021 là 32 tỷ đồng). |
3 |
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát |
40.000 |
Phụ lục 3 |
4 |
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành |
13.785.123 |
Phụ lục 4 (dự kiến sẽ bố trí bổ sung từ nguồn thu vượt dự toán 2021) |
5 |
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác |
160.000 |
Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn XSKT thì tổng vốn tỉnh đối ứng các CTMTQG là 200 tỷ đồng |
6 |
Chuẩn bị đầu tư |
5.462,637 |
|
7 |
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công |
5.000 |
|
8 |
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi |
15.000 |
Phụ lục 6.1 |
9 |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW |
17.000 |
Phụ lục 5 |
10 |
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu tư |
800.000 |
|
a |
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang |
356.000 |
Phụ lục 6 |
b |
Các dự án đã KCM 2021 (bố trí chuyển tiếp) |
444.000 |
Phụ lục 7 |
11 |
Các dự án khởi công mới năm 2022 |
210.500 |
Phụ lục 8 |
II |
Xổ số kiến thiết |
95.000 |
Phụ lục 9 |
1 |
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn) |
40.000 |
|
2 |
Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển qua |
7.000 |
|
3 |
Các dự án khởi công mới năm 2022 |
48.000 |
|
III |
Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
200.000 |
|
1 |
Bố trí để bù hụt thu năm 2020 |
79.169 |
Phụ lục 11 |
2 |
Bố trí dự án chuyển tiếp (dự án đã KCM năm 2021) |
4.000 |
Phụ lục 7 |
3 |
Bố trí khởi công mới năm 2022 |
116.831 |
Phụ lục 8 |
IV |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
3.100.000 |
Phụ lục 10 |
1 |
Giao các địa phương thu chi |
734.500 |
|
2 |
Các dự án tỉnh quản lý |
1.194.669 |
|
2.1 |
Chuyển tiếp các dự án (trong đó hoàn trả ứng trước là 124,737 tỷ đồng) |
298.900 |
|
2.2 |
Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập |
772.169 |
|
2.3 |
Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự án dự kiến KCM 2021-2025 |
8.000 |
|
2.4 |
Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ |
115.600 |
|
3 |
Bố trí để bù hụt thu năm 2020 |
1.170.831 |
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG CỦA TỈNH
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Địa phương |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
320.000 |
|
1 |
Huyện Bình Sơn |
31.856 |
|
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
20.482 |
|
3 |
Thành phố Quảng Ngãi |
62.935 |
|
4 |
Huyện Tư Nghĩa |
25.089 |
|
5 |
Huyện Mộ Đức |
23.087 |
|
6 |
Thị xã Đức Phổ |
28.552 |
|
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
18.681 |
|
8 |
Huyện Minh Long |
8.979 |
|
9 |
Huyện Ba Tơ |
28.114 |
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
26.088 |
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
13.014 |
|
12 |
Huyện Trà Bồng |
24.929 |
|
13 |
Huyện Lý Sơn |
8.194 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các địa phương bố trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
DANH MỤC CÁC KHOẢN HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung và nguồn thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Dư nợ ứng trước đến ngày 31/12/2020 thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn năm 2021 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
|||||||
Quyết định ứng trước |
Số thực tế giải ngân |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
XDCB tập trung |
Hoàn trả từ nguồn thu tiền SDĐ |
XDCB tập trung |
Hoàn trả từ nguồn thu tiền SDĐ |
XDCB tập trung |
Hoàn trả từ nguồn thu tiền SDĐ |
||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
372.493 |
372.493 |
226.822 |
145.671 |
183.264 |
162.330 |
20.934 |
137.989 |
13.252,2 |
124.737 |
|
I |
Các khoản dư nợ ứng trước |
|
|
|
364.493 |
364.493 |
218.822 |
145.671 |
175.264 |
154.330 |
20.934 |
137.989 |
13.252,2 |
124.737 |
|
1 |
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư khu II đê bao, TPQN |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
TP. Quảng Ngãi |
549/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 |
83.080 |
83.080 |
83.080 |
|
50.588 |
50.588 |
|
13.252,2 |
13.252,2 |
- |
Đã bố trí bổ sung hoàn ứng là 19,239 tỷ đồng từ nguồn 2020 kéo dài |
2 |
Ứng trước ngân sách tỉnh để thực hiện cung ứng xi măng cho các xã làm đường giao thông nông thôn, thực hiện CTMTQG nông thôn mới năm 2017 |
Sở Giao thông vận tải |
Các huyện |
632/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 |
32.000 |
32.000 |
32.000 |
|
- |
|
|
|
|
- |
Dự kiến bố trí 32 tỷ đồng từ nguồn vượt thu dự toán năm 2021 để hoàn ứng |
3 |
Khu dân cư phía Bắc Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
TP. Quảng Ngãi |
716/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 |
79.751 |
79.751 |
|
79.751 |
- |
|
|
79.751 |
- |
79.751 |
|
4 |
Kè và Khu dân cư nam sông Vệ |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Mộ Đức |
716/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 |
44.986 |
44.986 |
|
44.986 |
- |
|
|
44.986 |
- |
44.986 |
|
5 |
Sở Tài chính thực hiện |
Sở Tài |
|
|
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
8.000 |
8.000 |
|
0 |
0 |
- |
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
Nguồn vốn: Vốn XDCB tập trung của tỉnh đối ứng ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Đầu mối giao kế hoạch |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2021 |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
|
|||||||
Số quyết định |
TMĐT |
|
|||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|
|||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
||||||||||||||
Tổng số (tất cả nguồn vốn) |
Trong đó: vốn đối ứng |
||||||||||||||
Tổng số |
Tính bằng nguyên tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
|
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|||||||||||||
Vốn NSTW cấp phát |
Vay lại |
|
|||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
1.013.574 |
187.653 |
|
825.921 |
604.093 |
221.827 |
644.630 |
80.773 |
126.082 |
40.000 |
|
|
I |
Các dự án đủ điều kiện giao vốn |
|
|
1.013.574 |
187.653 |
|
825.921 |
604.093 |
221.827 |
644.630 |
80.773 |
126.082 |
38.200 |
|
|
1 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) (Quảng Ngãi) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015; 546/QĐ-UBND ngày 04/4/2016; 912/QĐ-UBND ngày 11/6/2018; 1117/QĐ-UBND ngày 05/8/2020; 354/QĐ-UBND ngày 19/3/2019. |
337.725 |
50.208 |
12,625 triệu USD |
287.517 |
215.638 |
71.879 |
266.223 |
39.124 |
22.000 |
10.000 |
Dự án hoàn thành năm 2022, đang trình TW điều chỉnh tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn |
|
2 |
Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA2) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1417/QĐ-UBND ngày 26/9/2012; 1658/QĐ-UBND ngày 6/9/2017 |
201.986 |
24.845 |
928 triệu yên |
177.141 |
177.141 |
|
198.199 |
21.646 |
2.500 |
700 |
Dự án kết thúc năm 2021, được bố trí đối ứng đến 31/3/2023 |
|
3 |
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
439/QĐ-UBND ngày 29/3/2019; 45/QĐ-CTN ngày 10/01/2020 |
220.708 |
44.551 |
7,75 triệu USD |
176.158 |
52.847 |
123.310 |
33.944 |
6.600 |
42.950 |
10.000 |
|
|
4 |
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016: 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 |
107.000 |
18.250 |
4,05 triệu USD |
88.750 |
62.112 |
26.638 |
34.909 |
6.403 |
13.832 |
7.500 |
|
|
5 |
Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi |
BQL dự án ĐTXD các CTGT |
1573/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
146.155 |
49.800 |
|
96.355 |
96.355 |
|
111.355 |
7.000 |
44.800 |
10.000 |
Dự án hoàn thành năm 2021, đang làm thủ tục xin kéo dài sang năm 2022 |
|
II |
Còn lại chưa phân khai (dự kiến giao cho các dự án CBĐT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800 |
|
|
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN
NGUỒN VỐN: XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên công trình |
Đầu mối giao kế hoạch |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Quyết toán |
Lũy kế vốn đã bố trí |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
||||
Số Quyết định |
Giá trị quyết toán |
Trong đó: |
||||||||||
Vốn Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||||||||||
|
Tổng số |
|
|
100.067,698 |
|
79.750,659 |
40.684,096 |
38.607,196 |
459,367 |
71.006,169 |
13.785,123 |
|
I |
Trả nợ quyết toán các dự án |
|
|
|
|
79.750,659 |
40.684,096 |
38.607,196 |
459,367 |
71.006,169 |
8.285,123 |
|
1 |
Kênh đập dâng Ruộng Thủ |
BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
8/2017-10/2018 |
8.863,166 |
50/QĐ-STC ngày 04/3/2019 của Sở Tài chính |
6.990,042 |
- |
6.990,042 |
- |
6.905,000 |
85,042 |
|
2 |
Kênh đập dâng Xã Điệu |
BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
8/2017-10/2018 |
10.000,000 |
36/QĐ-STC ngày 12/02/2019 của Sở Tài chính |
7.948,618 |
- |
7.948,618 |
- |
7.940,993 |
7,625 |
|
3 |
Thoát nước Hào thành |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
6/2012-7/2020 |
55.639,794 |
1279/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh |
41.477,412 |
40.684,096 |
793,316 |
- |
40.684,096 |
793,316 |
|
4 |
Đường giao thông BTXM trục chính của Cụm công nghiệp đến cổng nhà máy mỳ |
UBND huyện Bình Sơn |
3/2017-12/2020 |
8.725,197 |
2521/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND huyện Bình Sơn |
8.234,473 |
- |
8.234,473 |
- |
4.649,700 |
3.584,773 |
|
5 |
Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Tự Tân (đoạn qua Đài PTTH tỉnh), thành phố Quảng Ngãi |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
9/2017-3/2019 |
6.744,803 |
4263/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND thành phố Quảng Ngãi |
5.712,898 |
- |
5.712,898 |
- |
5.503,380 |
209,518 |
|
6 |
Trường Mầm non Tịnh Thiện |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
11/2016 - 01/2018 |
1.400,000 |
9762/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Quảng Ngãi |
1.312,478 |
- |
853,111 |
459,367 |
723,000 |
130,111 |
Trả phần NS tỉnh |
7 |
Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cụm kinh tế trang trại kỹ thuật cao và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây (nay là xã Bình Thanh), huyện Bình Sơn |
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
01/2010 - 11/2020 |
948,972 |
1645/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của UBND tỉnh |
553,291 |
- |
553,291 |
- |
300,000 |
253,291 |
|
8 |
Kênh hồ chứa nước Hóc Tùng |
BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
8/2017-8/2021 |
7.745,766 |
281/QĐ-STC ngày 26/10/2021 của Sở Tài chính |
7.521,447 |
- |
7.521,447 |
- |
4.300,000 |
3.221,447 |
|
II |
Còn lại phần khai sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.500,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2022
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỐI ỨNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGUỒN VỐN: XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Chủ đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 |
Kế hoạch vốn năm 2021 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
||||||||||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
NSTW |
XDCB tập trung |
NSTW |
XDCB tập trung |
XDCB tập trung của tỉnh |
|||||||||||
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
4.569.178 |
3.337.644 |
1.231.534 |
148.670 |
78.629 |
70.041 |
3.216.900 |
2.478.400 |
738.500 |
194.000 |
188.000 |
6.000 |
975.000 |
17.000 |
|
A |
Đối ứng dự án có kế hoạch vốn NSTW của tỉnh |
|
|
|
3.768.678 |
2.703.144 |
1.065.534 |
148.670 |
78.629 |
70.041 |
3.055.900 |
2.478.400 |
577.500 |
188.000 |
188.000 |
- |
969.000 |
11.000 |
|
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
218.678 |
122.744 |
95.934 |
131.770 |
78.629 |
53.141 |
60.500 |
38.000 |
22.500 |
38.000 |
38.000 |
- |
19.000 |
11.000 |
|
|
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
|
146.978 |
70.850 |
76.128 |
87.770 |
44.629 |
43.141 |
41.000 |
25.000 |
16.000 |
25.000 |
25.000 |
- |
13.000 |
5.000 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa |
BQLDA ĐTXD công trình Giao thông |
2017-2022 |
2088/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
146.978 |
70.850 |
76.128 |
87.770 |
44.629 |
43.141 |
41.000 |
25.000 |
16.000 |
25.000 |
25.000 |
|
13.000 |
5.000 |
|
|
BQLDA DTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
|
|
|
71.700 |
51.894 |
19.806 |
44.000 |
34.000 |
10.000 |
19.500 |
13.000 |
6.500 |
13.000 |
13.000 |
- |
6.000 |
6.000 |
|
2 |
Hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê |
BQL Dự án ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2017-2022 |
1562/QĐ-UBND ngày 23/8/2017, 63/NQ-HĐND |
71.700 |
51.894 |
19.806 |
44.000 |
34.000 |
10.000 |
19.500 |
13.000 |
6.500 |
13.000 |
13.000 |
|
6.000 |
6.000 |
|
II |
Dự án khởi công mới đủ điều kiện giao vốn chính |
|
|
|
3.550.000 |
2.580.400 |
969.600 |
16.900 |
- |
16.900 |
2.995.400 |
2.440.400 |
555.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
950.000 |
- |
|
|
BQLDA DTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
|
2.950.000 |
2.165.000 |
785.000 |
16.900 |
- |
16.900 |
2.475.000 |
2.025.000 |
450.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
800.000 |
- |
|
3 |
Cầu và đường nối từ trung tâm huyện lỵ Sơn Tinh đến huyện Tư Nghĩa (Cầu Trà Khúc 3) |
BQLDA ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
2022-2025 |
64/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 |
850.000 |
525.000 |
325.000 |
|
|
|
745.000 |
525.000 |
220.000 |
|
|
|
100.000 |
|
|
4 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIa, thành phần 1 |
BQLDA ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
2020-2023 |
592/QĐ-UBND 23/4/2020; 43/NQ-HĐND 21/7/2021 |
1.200.000 |
800.000 |
400.000 |
16.900 |
|
16.900 |
860.000 |
660.000 |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
- |
390.000 |
|
|
5 |
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIb |
BQLDA ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
2022-2025 |
50/NQ-HĐND 21/7/2021 |
900.000 |
840.000 |
60.000 |
|
|
|
870.000 |
840.000 |
30.000 |
|
|
|
310.000 |
|
|
|
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
|
|
|
600.000 |
415.400 |
184.600 |
- |
- |
- |
520.400 |
415.400 |
105.000 |
- |
- |
- |
150.000 |
- |
|
6 |
Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh và đường vành đai xung quanh sân vận động |
BQL Dự án ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2022-2025 |
49/NQ-HĐND 21/7/2021 |
90.000 |
70.000 |
20.000 |
|
|
|
75.000 |
70.000 |
5.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
7 |
Xây dựng Hội trường thuộc trụ sở UBND tỉnh |
BQL Dự án DTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2022-2025 |
65/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 |
150.000 |
50.000 |
100.000 |
|
|
|
130.000 |
50.000 |
80.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
8 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng mục Khu điều trị cán bộ trung cao, khu kỹ thuật cao, các khoa phòng chức năng và hạng mục phụ |
BQL Dự án ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2022-2025 |
46/NQ-HĐND 21/7/2021 |
110.000 |
90.000 |
20.000 |
|
|
|
95.000 |
90.000 |
5.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
9 |
Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh |
BQL Dự án ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2022-2025 |
47/NQ-HĐND 21/7/2021 |
150.000 |
125.400 |
24.600 |
|
|
|
135.400 |
125.400 |
10.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
10 |
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm |
BQL Dự án ĐTXD các công trình DD và CN tỉnh |
2022-2025 |
48/NQ-HĐND 21/7/2021 |
100.000 |
80.000 |
20.000 |
|
|
|
85.000 |
80.000 |
5.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
B |
Đối ứng dự án kế hoạch vốn NSTW của Bộ Ngành (trình HĐND tỉnh phân bổ vốn chính thức khi đủ điều kiện) |
|
|
|
800.500 |
634.500 |
166.000 |
|
|
|
161.000 |
|
161.000 |
6.000 |
- |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
1 |
Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Tịnh Hòa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3386/QĐ-BNN-KH ngày 27/7/2021 |
460.000 |
400.000 |
60.000 |
|
|
|
55.000 |
|
55.000 |
- |
|
|
|
|
Đối ứng vốn Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2 |
Đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Mộ Đức |
Công an tỉnh |
|
4435/QĐ-BCA ngày 26/5/2020 |
52.500 |
46.500 |
6.000 |
|
|
|
6.000 |
|
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
|
3 |
Trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Quảng Ngãi |
Công an tỉnh |
|
8643/QĐ-BCA-H01 ngày 25/10/2021 |
288.000 |
188.000 |
100.000 |
|
|
|
100.000 |
|
100.000 |
|
|
|
|
|
Đối ứng vốn Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây