Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước
Số hiệu: | 10/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10/2010/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Trần An Khánh |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ DO TỈNH KHÁNH HÒA TỔ CHỨC VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6220/UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-BKTNS ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Khánh Hòa
1. Đối với các đoàn khách do tỉnh Khánh Hòa đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong tỉnh:
Các mức chi (Chi đón, tiễn khách tại sân bay; tiêu chuẩn xe ôtô; tiêu chuẩn về thuê chỗ ở; tiêu chuẩn ăn hàng ngày; tổ chức chiêu đãi; tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc; chi dịch thuật; chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm) do thủ trưởng cơ quan ấn định nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010.
Đối với khách mời quốc tế không thuộc hạng đặc biệt, hạng A, B, C (theo cấp hạng khách quốc tế kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010):
a) Mời một bữa cơm thân mật (bao gồm tiền đồ uống như rượu, bia nước uống sản xuất tại Việt Nam): Tối đa không quá 250.000 đồng/người.
b) Tiếp xã giao và các buổi làm việc: Chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
c) Tặng phẩm: Mức chi 200.000 đồng/người.
2. Đối với các đoàn khách tự túc ăn, ở; tỉnh Khánh Hòa chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong tỉnh:
Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi theo từng hạng khách không vượt quá mức chi tối đa theo điểm a, b, đ, e, g, h khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010.
Đối với khách mời quốc tế không thuộc hạng đặc biệt, hạng A, B, C (theo cấp hạng khách quốc tế kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010), cơ quan tiếp khách được chi mời cơm thân mật theo mức 250.000 đồng/người.
3. Đối với các đoàn khách tự túc mọi chi phí:
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc. Mức chi tối đa theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010.
Đối với khách mời quốc tế không thuộc hạng đặc biệt, hạng A, B, C (theo cấp hạng khách quốc tế kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010), mức chi tiếp xã giao không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
Điều 2. Chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức:
1. Hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí:
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do tỉnh đài thọ: áp dụng các mức chi quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010; Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam) thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày ngày 06 tháng 01 năm 2010.
b) Đối với khách mời quốc tế không thuộc hạng đặc biệt, hạng A, B, C:
- Mời một bữa cơm thân mật (bao gồm tiền đồ uống như rượu, bia nước uống sản xuất tại Việt Nam): Tối đa không quá 250.000 đồng/người.
- Giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): tối đa 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc);
- Tặng phẩm: tối đa không quá 200.000 đồng/người.
2. Hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh và bên nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối với các hội nghị, hội thảo này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung chi thuộc trách nhiệm của bên nước ngoài, những nội dung chi thuộc trách nhiệm của tỉnh để tránh chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện.
3. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại Khánh Hòa do bên nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
Điều 3. Chế độ chi tiếp khách trong nước
1. Đối tượng khách được mời cơm
a) Đoàn lão thành cách mạng; đoàn Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là đồng bào người dân tộc thiểu số; đoàn khách già làng, trưởng bản.
b) Các đoàn khách khác, xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mời cơm theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
2. Mức chi mời cơm
a) Khách của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/suất;
b) Khách đến làm việc với lãnh đạo cấp sở, ban, ngành, đoàn thể trực thuộc tỉnh; khách của Thường trực huyện ủy, thị ủy, thành ủy; khách của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; khách đến làm việc với lãnh đạo đoàn thể thuộc huyện, thị xã, thành phố, mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/suất;
c) Khách đến làm việc với lãnh đạo xã, phường, thị trấn mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/suất.
3. Mức chi nước uống: Tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
4. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
Điều 4. Các quy định khác liên quan đến chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Nghị quyết số 38/2007/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây