Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung, phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung, phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 06/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 22/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 22/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 22 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc bổ sung, điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 08/BC-BKTNS ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, với nội dung như sau:
1. Phương án bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển bổ sung thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 là: 265.551 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn ngân sách trung ương: 256.593 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: 8.958 triệu đồng.
(Chi tiết phụ lục 01 kèm theo).
2. Phương án điều chỉnh phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó:
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền núi:
- Phân bổ điều chỉnh giảm 62.217 triệu đồng từ các huyện: Quản Bạ, Vị Xuyên, Bắc Quang, Xín Mần.
- Phân bổ điều chỉnh tăng 62.217 triệu đồng cho các huyện: Quang Bình, Bắc Mê.
b) Phân bổ điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thực hiện Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 15.880 triệu đồng về cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp tỉnh.
c) Điều chỉnh phương án thu hồi vốn ngân sách địa phương ứng trước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 31.485 triệu đồng của 5 huyện: Bắc Quang, Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình, Hoàng Su Phì.
Số còn lại 72.674 triệu đồng giao UBND tỉnh cân đối thu hồi, hoàn trả đủ vốn ứng trước từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện trong giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết có phụ lục 02, 03, 04 kèm theo).
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 (Chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 3 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BỔ SUNG THỰC HIỆN
03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Chương trình/Đơn vị |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển bổ sung thực hiện 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: |
|
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
|||
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
265.551 |
256.593 |
8.958 |
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
33.392 |
31.802 |
1.590 |
1 |
Tiểu dự án 2 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
11.976 |
11.406 |
570 |
- |
Huyện Vị Xuyên |
9.033 |
8.603 |
430 |
- |
Huyện Hoàng Su Phì |
2.943 |
2.803 |
140 |
2 |
Tiểu dự án 2 Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
21.416 |
20.396 |
1.020 |
- |
Huyện Mèo Vạc |
2.400 |
2.300 |
100 |
- |
Huyện Đồng Văn |
2.520 |
2.400 |
120 |
- |
Huyện Yên Minh |
2.100 |
2.000 |
100 |
- |
Huyện Quản Bạ |
1.260 |
1.200 |
60 |
- |
Huyện Bắc Mê |
1.470 |
1.400 |
70 |
- |
Huyện Vị Xuyên |
1.890 |
1.800 |
90 |
- |
Huyện Bắc Quang |
750 |
700 |
50 |
- |
Huyện Quang Bình |
750 |
700 |
50 |
- |
Huyện Xín Mần |
2.100 |
2.000 |
100 |
- |
Huyện Hoàng Su Phì |
2.960 |
2.830 |
130 |
- |
Cấp tỉnh |
3.216 |
3.066 |
150 |
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
199.389 |
193.581 |
5.808 |
|
Tiểu dự án 2 Dự án 1: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. |
199.389 |
193.581 |
5.808 |
- |
Huyện Quản Bạ |
100.778 |
97.842 |
2.936 |
- |
Huyện Bắc Mê |
98.611 |
95.739 |
2.872 |
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
32.770 |
31.210 |
1.560 |
1 |
Thực hiện Chương trình OCOP |
5.250 |
5.000 |
250 |
- |
Huyện Hoàng Su Phì (Thực hiện mô hình phát triển chuỗi chè Shan tuyết cổ thụ hữu cơ, sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì) |
5.250 |
5.000 |
250 |
2 |
Thực hiện 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
27.520 |
26.210 |
1.310 |
- |
Huyện Bắc Quang |
13.760 |
13.105 |
655 |
- |
Huyện Quang Bình |
13.760 |
13.105 |
655 |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN DỰ
ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Chương trình/Đơn vị |
Phương án phân bổ tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 |
Phương án phân bổ điều chỉnh |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
||||||
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi vốn NSĐP ứng trước |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi vốn NSĐP ứng trước |
||||||
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
377.624 |
359.642 |
4.616 |
17.982 |
377.624 |
359.642 |
4.616 |
17.982 |
1 |
Huyện Quản Bạ |
32.254 |
30.718 |
|
1.536 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Vị Xuyên |
75.837 |
72.226 |
|
3.611 |
75.100 |
71.530 |
|
3.570 |
3 |
Huyện Bắc Quang |
43.400 |
41.333 |
|
2.067 |
41.160 |
39.200 |
|
1.960 |
4 |
Huyện Quang Bình |
46.010 |
43.819 |
|
2.191 |
105.000 |
100.000 |
|
5.000 |
5 |
Huyện Xín Mần |
162.956 |
155.196 |
4.616 |
7.760 |
135.970 |
129.500 |
4.616 |
6.470 |
6 |
Huyện Bắc Mê |
17.168 |
16.350 |
|
818 |
20.394 |
19.412 |
|
982 |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN TIỂU
DỰ ÁN 3 DỰ ÁN 4 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Chương trình/Đơn vị |
Phương án phân bổ tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 |
Phương án phân bổ điều chỉnh |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
||||
|
Tiểu dự án 3 Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững |
15.880 |
15.417 |
463 |
15.880 |
15.417 |
463 |
1 |
Cấp tỉnh |
4.764 |
4.625 |
139 |
15.880 |
15.417 |
463 |
2 |
Huyện Mèo Vạc |
1.344 |
1.305 |
39 |
|
|
|
3 |
Huyện Đồng Văn |
1.344 |
1.305 |
39 |
|
|
|
4 |
Huyện Yên Minh |
1.481 |
1.438 |
43 |
|
|
|
5 |
Huyện Quản Bạ |
934 |
906 |
27 |
|
|
|
6 |
Huyện Bắc Mê |
871 |
846 |
25 |
|
|
|
7 |
Huyện Xín Mần |
1.195 |
1.160 |
35 |
|
|
|
8 |
Huyện Hoàng Su Phì |
1.195 |
1.160 |
35 |
|
|
|
9 |
Huyện Vị Xuyên |
1.220 |
1.184 |
36 |
|
|
|
10 |
Huyện Bắc Quang |
784 |
761 |
23 |
|
|
|
11 |
Huyện Quang Bình |
498 |
483 |
15 |
|
|
|
12 |
Thành phố Hà Giang |
249 |
242 |
7 |
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN THU HỒI VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỨNG
TRƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Chương trình/Đơn vị |
Phương án thu hồi tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 |
Phương án thu hồi điều chỉnh |
|
Thu hồi vốn Ngân sách địa phương ứng trước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
104.159 |
31.485 |
1 |
Huyện Bắc Mê |
485 |
485 |
2 |
Huyện Vị Xuyên |
9.595 |
5.124 |
3 |
Huyện Bắc Quang |
57.049 |
19.377 |
4 |
Huyện Quang Bình |
29.430 |
4.795 |
5 |
Huyện Hoàng Su Phì |
7.600 |
1.704 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây