Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 06/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 10/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ PHÁT SINH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 10/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
(Có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA,
DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND,
ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Các công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số có 28 dự án, sử dụng đất trồng lúa với diện tích là 19,34 héc ta, trong đó:
a. Phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố:
- Huyện An Lão: có 01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 03 dự án, diện tích 0,71 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 42m2;
- Huyện Hoài Nhơn: có 01 dự án, diện tích 0,17 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 02 dự án, diện tích 3,6 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 04 dự án, diện tích 0,87 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 03 dự án, diện tích 4,77 héc ta; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 4,7 héc ta (tái định cư Quốc lộ 19 tại xã Phước Lộc).
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án, diện tích 0,27 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện tích 0,24 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 06 dự án, diện tích 5,08 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 03 dự án, diện tích 3,38 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 0,52 héc ta (tái định cư Quốc lộ 1D).
b. Phân theo mục đích sử dụng đất
Toàn bộ diện tích đất chỉ sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 28 dự án, trong đó:
- Đất quốc phòng: 01 dự án, diện tích 3,6 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 14 dự án, diện tích 4,88 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: 01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 01 dự án, diện tích 2,93 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 12 dự án, diện tích 1,7 héc ta;
- Đất ở: 03 dự án, diện tích 5,22 héc ta; trong đó:
+ Đất ở đô thị: 02 dự án, diện tích 0,52 héc ta;
+ Đất ở nông thôn: 01 dự án, diện tích 4,7 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 04 dự án, diện tích 0,74 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 01 dự án, diện tích 0,6 héc ta;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 05 dự án, diện tích 4,3 héc ta.
2. Các công trình, dự án sử dụng dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ:
Có 01 dự án, diện tích 0,5 héc ta, đất sản xuất kinh doanh (công trình thủy điện Nước Xáng tại huyện An Lão).
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND,
ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp:có 02 dự án, với diện tích là 135,8 héc ta, tại các địa phương:
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện tích 35,8 héc ta (trang trại chăn nuôi tập trung);
- Huyện Phù Mỹ: có 01 dự án, diện tích 100 héc ta (nuôi tôm công nghệ cao).
2. Công trình, dự án thu hồi đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 56 dự án, với diện tích là 442,40 héc ta, trong đó:
a. Phân theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: có 03 dự án, diện tích 20,29 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 04 dự án, diện tích 2,2 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 03 dự án, diện tích 5,81 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 04 dự án, diện tích 30,92 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 05 dự án, diện tích 1,53 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 05 dự án, diện tích 5,04 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án, diện tích 0,61 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 02 dự án, diện tích 18,74 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 07 dự án, diện tích 6,54 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 19 dự án, diện tích 350,72 héc ta;
b. Phân theo mục đích sử dụng đất:
- Đất phát triển hạ tầng: có 19 dự án, diện tích 12,0 héc ta;
- Đất ở: có 06 dự án, diện tích 7,08 héc ta; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: có 02 dự án, diện tích 4,73 héc ta;
+ Đất ở đô thị: có 04 dự án, diện tích 2,35 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan: có 04 dự án, diện tích 0,69 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: có 01 dự án, diện tích 0,62 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: có 24 dự án, diện tích 390,69 héc ta.
- Đất nghĩa trang - nghĩa địa: 02 dự án, diện tích 31,32 héc ta.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây