Nghị quyết 04/NQ-HĐND phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021-2025 và ngân sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 04/NQ-HĐND phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021-2025 và ngân sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 04/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 21/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh; tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ, huy động, lồng ghép nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025; số 38/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025; số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Xét Tờ trình số 1435/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương năm 2023 còn lại thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương bổ sung (vốn nước ngoài) cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn với tổng số tiền là 151.125 triệu đồng (Một trăm năm mươi mốt tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng).
1. Phân bổ 48.810 triệu đồng cho các địa phương thực hiện theo tiêu chí, định mức trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, gồm:
a) Phân bổ 9.467,460 triệu đồng cho các xã đạt dưới 15 tiêu chí (trừ các xã đặc biệt khó khăn đã có nguồn lực hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), các xã an toàn khu chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Phân bổ 6.311,640 triệu đồng cho các xã đạt từ 15-18 tiêu chí.
c) Phân bổ 24.615,396 triệu đồng cho các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Phân bổ 8.415,504 triệu đồng cho 02 huyện (Tiên Phước, Nông Sơn) để tập trung hoàn thành các tiêu chí huyện nông thôn mới và phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới (bình quân mỗi huyện 4.207,752 triệu đồng).
2. Phân bổ 15.000 triệu đồng thực hiện Chương trình OCOP.
3. Phân bổ 38.500 triệu đồng thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh, cụ thể:
a) Phân bổ 25.000 triệu đồng cho huyện Nam Giang (huyện “trắng xã nông thôn mới”) để tăng thêm nguồn lực phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và không còn xã dưới 15 tiêu chí.
b) Phân bổ 13.500 triệu đồng xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện (đại diện cho vùng duyên hải Nam Trung bộ).
(Chi tiết phương án phân bổ vốn bổ sung giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục I)
1. Phân bổ 15.400 triệu đồng cho huyện Nam Giang để thực hiện mục tiêu đến năm 2025 có ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới và không còn xã dưới 15 tiêu chí.
2. Phân bổ 5.810 triệu đồng thực hiện Chương trình OCOP.
(Chi tiết phương án phân bổ vốn năm 2023 (dự phòng) theo Phụ lục II)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết; phân bổ vốn cho các đơn vị và địa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Chỉ đạo các ngành, địa phương rà soát khả năng cân đối ngân sách, tăng cường lồng ghép các nguồn vốn nhằm đảm bảo vốn đối ứng triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
c) Theo dõi hướng dẫn của cấp có thẩm quyền để chỉ đạo hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo đúng quy trình thủ tục; trên cơ sở đó, xây dựng phương án phân bổ đối với các nội dung chưa được Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết tại Điều 1, các khoản 2, 3 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 (gồm: Nguồn vốn thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn; xây dựng thí điểm một số mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; thực hiện Chương trình OCOP) để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ kinh phí cho các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Đề nghị Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết; phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản, huy động quá sức trong dân, tránh chồng chéo, trùng lặp địa bàn, phạm vi, đối tượng đầu tư với 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại theo chỉ đạo của trung ương.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 21 tháng 3 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NSTW BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021
– 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 04 Về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 và ngân sách trung ương năm
2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
STT |
Nội dung/Địa phương |
Hệ số |
Định mức |
Kế hoạch phân bổ giai đoạn 2021- 2025 |
Ghi chú |
Phân bổ bổ sung theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND |
48.810,000 |
|
|||
I |
TP TAM KỲ |
|
|
841,552 |
Duy trì TP NTM |
1 |
Xã Tam Ngọc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Tam Thăng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Tam Thanh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Tam Phú |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
II |
TP HỘI AN |
|
|
841,552 |
TP hoàn thành NV NTM 2025 |
1 |
Xã Cẩm Thanh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Cẩm Hà |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Tân Hiệp |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Cẩm Kim |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
III |
TX ĐIỆN BÀN |
|
|
1.683,104 |
Duy trì TX NTM |
1 |
Xã Điện Quang |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Điện Trung |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Điện Phong |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Điện Phước |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Điện Thọ |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Điện Hồng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Điện Hòa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Điện Tiến |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
IV |
HUYỆN PHÚ NINH |
|
|
2.103,880 |
Huyện NTM nâng cao 2025 |
1 |
Xã Tam Phước |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Tam An |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Tam Thành |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Tam Đàn |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Tam Dân |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Tam Thái |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Tam Vinh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Tam Đại |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Tam Lộc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Tam Lãnh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
V |
HUYỆN DUY XUYÊN |
|
|
2.314,268 |
Huyện NTM nâng cao 2025 |
1 |
Xã Duy Sơn |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Duy Phước |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Duy Hòa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Duy Trinh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Duy Thành |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Duy Trung |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Duy Châu |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Duy Vinh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Duy Phú |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Duy Thu |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
11 |
Xã Duy Tân |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
VI |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
|
|
5.890,864 |
Định hướng huyện NTM |
1 |
Xã Bình Tú |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Bình Chánh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Bình Giang |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Bình Quý |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Bình Định Bắc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Bình An |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Bình Định Nam |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Bình Phú |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Bình Trung |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Bình Trị |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
11 |
Xã Bình Sa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
12 |
Xã Bình Triều |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
13 |
Xã Bình Nguyên |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
14 |
Xã Bình Hải |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
15 |
Xã Bình Đào |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
16 |
Xã Bình Phục |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
17 |
Xã Bình Dương |
1 |
210,388 |
210,388 |
Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn) |
18 |
Xã Bình Lãnh |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
14 tiêu chí, xã NTM 2022 |
19 |
Xã Bình Quế |
3 |
210,388 |
631,164 |
16 tiêu chí, xã NTM 2022 |
20 |
Xã Bình Nam |
3 |
210,388 |
631,164 |
15 tiêu chí, xã NTM 2022 |
VII |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
|
|
6.101,252 |
Huyện NTM 2024-2025 |
1 |
Xã Đại Hiệp |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Đại Cường |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Đại Phong |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Đại Hồng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Đại An |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Đại Minh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Đại Hòa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Đại Nghĩa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Đại Thắng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Đại Quang |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
11 |
Xã Đại Đồng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
12 |
Xã Đại Lãnh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
13 |
Xã Đại Hưng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
14 |
Xã Đại Sơn |
3 |
210,388 |
631,164 |
16 tiêu chí, xã NTM 2023 |
15 |
Xã Đại Thạnh |
3 |
210,388 |
631,164 |
16 tiêu chí, xã NTM 2023 |
16 |
Xã Đại Chánh |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
12 tiêu chí, xã NTM 2024 |
17 |
Xã Đại Tân |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
12 tiêu chí, xã NTM 2024 |
VIII |
HUYỆN QUẾ SƠN |
|
|
5.259,700 |
Huyện NTM 2024-2025 |
1 |
Xã Quế Xuân 1 |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Quế Long |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Quế Phú |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Quế Xuân 2 |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Quế Châu |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Quế Mỹ |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Quế Hiệp |
3 |
210,388 |
631,164 |
17 tiêu chí, xã NTM 2022 |
8 |
Xã Quế Minh |
3 |
210,388 |
631,164 |
15 tiêu chí, xã NTM 2023 |
9 |
Xã Quế An |
3 |
210,388 |
631,164 |
15 tiêu chí, xã NTM 2023 |
10 |
Xã Quế Thuận |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
11 tiêu chí, xã NTM 2024 |
11 |
Xã Quế Phong |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
ATK, 13 tiêu chí, xã NTM 2024 |
IX |
HUYỆN NÚI THÀNH |
|
|
3.155,820 |
Huyện NTM 2023-2024 |
1 |
Xã Tam Xuân 2 |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Tam Hòa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Tam Xuân 1 |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Tam Mỹ Đông |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Tam Giang |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Tam Nghĩa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Tam Anh Nam |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Tam Quang |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Tam Mỹ Tây |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Tam Tiến |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
11 |
Xã Tam Hải |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
12 |
Xã Tam Anh Bắc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
13 |
Xã Tam Trà |
1 |
210,388 |
210,388 |
Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn) |
14 |
Xã Tam Sơn |
1 |
210,388 |
210,388 |
Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn) |
15 |
Xã Tam Thạnh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn) |
X |
HUYỆN NÔNG SƠN |
|
210,388 |
6.942,796 |
Huyện NTM 2024-2025 |
1 |
Xã Quế Lộc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Sơn Viên |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Phước Ninh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Xã NTM 2021 (đã đạt chuẩn) |
4 |
Xã Ninh Phước |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
14 tiêu chí, xã NTM 2023 |
5 |
Xã Quế Lâm |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
13 tiêu chí, xã NTM 2024 |
6 |
Tiêu chí huyện NTM |
20 |
210,388 |
4.207,752 |
Tiêu chí cấp huyện |
XI |
HUYỆN HIỆP ĐỨC |
|
|
3.155,820 |
|
1 |
Xã Quế Thọ |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Bình Lâm |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Hiệp Thuận |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Hiệp Hòa |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Bình Sơn |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Thăng Phước |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
14 tiêu chí, xã NTM 2025 |
7 |
Xã Quế Lưu |
5 |
210,388 |
1.051,940 |
14 tiêu chí, xã NTM 2025 |
XII |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC |
|
|
8.415,512 |
Huyện NTM 2024-2025 |
1 |
Xã Tiên Phong |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Tiên Sơn |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Tiên Cảnh |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
4 |
Xã Tiên Thọ |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
5 |
Xã Tiên Châu |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
6 |
Xã Tiên Cẩm |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
7 |
Xã Tiên Lộc |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
8 |
Xã Tiên Mỹ |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
9 |
Xã Tiên Hà |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
10 |
Xã Tiên An |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
11 |
Xã Tiên Hiệp |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
12 |
Xã Tiên Lãnh |
3 |
210,388 |
631,164 |
17 tiêu chí, xã NTM 2022 |
13 |
Xã Tiên Ngọc |
3 |
210,388 |
631,164 |
16 tiêu chí, xã NTM 2022 |
14 |
Xã Tiên Lập |
3 |
210,388 |
631,164 |
15 tiêu chí, xã NTM 2022 |
15 |
Tiêu chí huyện NTM |
20 |
210,388 |
4.207,752 |
Tiêu chí cấp huyện |
XIII |
HUYỆN TÂY GIANG |
|
|
631,164 |
|
1 |
Xã Anông |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Lăng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
3 |
Xã Atiêng |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
XIV |
HUYỆN ĐÔNG GIANG |
|
|
420,776 |
|
1 |
Xã Ba |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Tư |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn (ATK) |
XV |
HUYỆN NAM GIANG |
|
|
0,000 |
Huyện trắng xã NTM |
XVI |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
|
|
210,388 |
|
1 |
Xã Phước Xuân |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
XVII |
HUYỆN BẮC TRÀ MY |
|
|
631,164 |
|
1 |
Xã Trà Dương |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
2 |
Xã Trà Tân |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn (ATK) |
3 |
Xã Trà Đông |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
XVIII |
HUYỆN NAM TRÀ MY |
|
|
210,388 |
|
1 |
Xã Trà Mai |
1 |
210,388 |
210,388 |
Đã đạt chuẩn |
Phân bổ thực hiện Chương trình OCOP (triển khai mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo) |
15.000,000 |
|
|||
38.500,000 |
|
||||
I |
Hỗ trợ huyện Nam Giang (huyện trắng nông thôn mới) |
25.000,000 |
|
||
II |
Triển khai mô hình Trung tâm thu mua cung ứng nông sản an toàn cấp huyện* |
13.500,000 |
|
||
TỔNG CỘNG |
102.310,000 |
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM
2023 (DỰ PHÒNG) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung phân bổ |
Kế hoạch vốn NSTW bổ sung trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch vốn NSTW năm 2023 |
Ghi chú |
1 |
Thực hiện một số nhiệm vụ đột xuất, phát sinh |
|
|
|
- |
Phân bổ cho huyện Nam Giang (huyện trắng xã NTM) |
25.000 |
15.400 |
Thực hiện mục tiêu đến 2025 có ít nhất 3 xã NTM, không còn xã dưới 15 tiêu chí |
2 |
Thực hiện Chương trình OCCOP |
15.000 |
5.810 |
Thực hiện mô hình OCOP thí điểm của Trung ương |
Tổng cộng |
40.000 |
21.210 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây