599314

Nghị quyết 03/NQ-HĐND kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

599314
LawNet .vn

Nghị quyết 03/NQ-HĐND kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 03/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 26/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 26/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 26 tháng 01 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;.

Căn cứ Nghị quyết sô 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Dự án 10 và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2024;

Xét Tờ trình số 4556/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 trên địa bàn tỉnh là 179.881 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn đầu tư phát triển: 108.150 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 77.129 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 31.021 triệu đồng).

2. Vốn sự nghiệp: 71.731 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 62.375 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 9.356 triệu đồng), bao gồm:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 4.692 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng);

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng);

- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 9.834 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 8.551 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 1.283 triệu đồng);

- Sự nghiệp các hoạt động kinh tế: 51.465 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 44.753 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 6.712 triệu đồng);

- Sự nghiệp bảo đảm xã hội: 3.994 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 3.473 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 521 triệu đồng).

3. Kế hoạch vốn được phân bổ cụ thể như sau:

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 17.099 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 7.652 triệu đồng; vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3,503 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 5.169 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 775 triệu đồng).

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 15.578 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.530 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 5.048 triệu đồng).

- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 25.707 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 22.354 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.353 triệu đồng).

- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 78.845 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 43.032 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 16.519 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 16.778 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 2.516 triệu đồng).

- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 18.684 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 10.158 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 3.834 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.080 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 612 triệu đồng).

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 12.138 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5.089 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 1.922 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.458 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 669 triệu đồng).

- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1.746 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 228 triệu đồng).

- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1.911 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.662 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 249 triệu đồng).

- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 2.083 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 1.811 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 272 triệu đồng),

- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 6.090 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 668 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh đối ứng 195 triệu đồng; vốn sự nghiệp ngân sách trung ương 4.545 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 682 triệu đồng).

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08) Tuệ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết 03/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

TỔNG CỘNG

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách Trung ương (TW) phân bổ

Ngân sách địa phương đối ứng

Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT).

Vốn sự nghiệp (SN)

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT)

Vốn sự nghiệp (SN)

Tổng

Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo, dạy nghề

Sự nghiệp Y tế, dân số, gia đình

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp bảo đảm xã hội

(1)

(2)

(3) = (4) + (12)

(4)= (5)+(6)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)= (13)+(14)

(13)

(14)

(15)

TỔNG CỘNG

179.881

139.504

77.129

62.375

4.080

1.518

8.551

44.753

3.473

40.377

31.021

9.356

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

17.099

12.821

7.652

5.169

 

 

 

5.169

 

4.278

3.503

775

 

 

Huyện Tuy Phong

401

331

69

262

 

 

 

262

 

70

31

39

 

 

Huyện Bắc Bình

2.758

2.047

1.389

658

 

 

 

658

 

711

612

99

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

6.277

4.569

3.181

1.388

 

 

 

1.388

 

1.708

1.481

227

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

644

524

134

390

 

 

 

390

 

120

61

59

 

 

Huyện Hàm Tân

556

446

143

303

 

 

 

303

 

110

65

45

 

 

Huyện Tánh Linh

6.062

4.590

2.547

2.043

 

 

 

2.043

 

1.472

1.166

306

 

 

Huyện Đức Linh

401

314

189

125

 

 

 

125

 

87

87

 

 

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

15.578

10.530

10.530

 

 

 

 

 

 

5.048

5.048

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

4.263

3.097

3.097

 

 

 

 

 

 

1.166

1.166

 

 

 

Huyện Tánh Linh

11.315

7.433

7.433

 

 

 

 

 

 

3.882

3.882

 

 

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

25.707

22.354

 

22.354

 

 

 

22.354

 

3.353

 

3.353

 

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

15.683

15.683

 

15.683

 

 

 

15.683

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các BQLR thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định

15.683

15.683

 

15.683

 

 

 

15.683

 

 

 

 

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

10.024

6.671

 

6.671

 

 

 

6.671

 

3.353

 

3.353

 

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 09% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án

690

600

 

600

 

 

 

600

 

90

 

90

 

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

9.334

6.071

 

6.071

 

 

 

6.071

 

3.263

 

3.263

 

 

Huyện Bắc Bình

345

224

 

224

 

 

 

224

 

121

 

121

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

2.996

1.949

 

1.949

 

 

 

1.949

 

1.047

 

1.047

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

1.964

1.277

 

1.277

 

 

 

1.277

 

687

 

687

 

 

Huyện Tánh Linh

4.029

2.621

 

2.621

 

 

 

2.621

 

1.408

 

1.408

 

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

78.845

59.810

43.032

16.778

 

 

 

16.778

 

19.035

16.519

2.516

 

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

78.845

59.810

43.032

16.778

 

 

 

16.778

 

19.035

16.519

2.516

 

 

Huyện Tuy Phong

23.338

18.564

10.175

8.389

 

 

 

8.389

 

4.774

3.516

1.258

 

 

Huyện Bắc Bình

29.231

22.937

14.548

8.389

 

 

 

8.389

 

6.294

5.036

1.258

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

11.645

7.979

7.979

 

 

 

 

 

 

3.666

3.666

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

4.464

3.093

3.093

 

 

 

 

 

 

1.371

1.371

 

 

 

Huyện Tánh Linh

10.167

7.237

7.237

 

 

 

 

 

 

2.930

2.930

 

 

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

18.684

14.238

10.158

4.080

4.080

 

 

 

 

4.446

3.834

612

 

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

17.755

13.430

10.158

3.272

3.272

 

 

 

 

4.325

3.834

491

 

-

Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp cho tiểu dự án 1

376

327

 

327

327

 

 

 

 

49

 

49

 

*

Phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định: Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị; Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học (01 trường PT DTNT tỉnh và 04 trường DTNT huyện)

3.387

2.945

 

2.945

2.945

 

 

 

 

442

 

442

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện thực hiện các công trình đến 04 trường nội trú cấp huyện

13.992

10.158

10.158

 

 

 

 

 

 

3.834

3.834

 

 

 

Huyện Bắc Bình

5.014

3.640

3.640

 

 

 

 

 

 

1.374

1.374

 

 

 

Hàm Thuận Bắc

3.427

2.488

2.488

 

 

 

 

 

 

939

939

 

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

2.350

1.706

1.706

 

 

 

 

 

 

644

644

 

 

 

Huyện Tánh Linh

3.201

2.324

2.324

 

 

 

 

 

 

877

877

 

 

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

186

162

 

162

162

 

 

 

 

24

 

24

 

 

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (phân bổ 100% cho vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh)

186

162

 

162

162

 

 

 

 

24

 

24

 

5.3

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

743

646

 

646

646

 

 

 

 

97

 

97

 

 

Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh

743

646

 

646

646

 

 

 

 

97

 

97

 

6

Dự án 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

12.138

9.547

5.089

4.458

 

 

4.458

 

 

2.591

1.922

669

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.746

1.518

 

1.518

 

1.518

 

 

 

228

 

228

 

-

Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của dự án

175

152

 

152

 

152

 

 

 

23

 

23

 

*

Còn lại phân bổ cho các các địa phương để mua sắm trang thiết bị thiết yếu Trạm Y tế các xã khu vực III, II, I; nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí quy định

1.571

1.366

 

1.366

 

1.366

 

 

 

205

 

205

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

1.911

1.662

 

1.662

 

 

 

 

1.662

249

 

249

 

-

Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án

229

199

 

199

 

 

 

 

199

30

 

30

 

*

Còn lại phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì thực hiện theo tiêu chí quy định

1.682

1.463

 

1.463

 

 

 

 

1.463

219

 

219

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

2.083

1.811

 

1.811

 

 

 

 

1.811

272

 

272

 

9.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

2.083

1.811

 

1.811

 

 

 

 

1.811

272

 

272

 

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

335

290

 

290

 

 

 

 

290

45

 

45

 

*

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

1.748

1.521

 

1.521

 

 

 

 

1.521

227

 

227

 

 

Huyện Tuy Phong (3 xã)

146

127

 

127

 

 

 

 

127

19

 

19

 

 

Huyện Bắc Bình (11 xã)

614

534

 

534

 

 

 

 

534

80

 

80

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc (5 xã)

421

366

 

366

 

 

 

 

366

55

 

55

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam (2 xã)

256

223

 

223

 

 

 

 

223

33

 

33

 

 

Huyện Hàm Tân (2 xã)

37

32

 

32

 

 

 

 

32

5

 

5

 

 

Huyện Tánh Linh (7 xã)

256

223

 

223

 

 

 

 

223

33

 

33

 

 

Huyện Đức Linh (1 xã)

18

16

 

16

 

 

 

 

16

2

 

2

 

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

6.090

5.213

668

4.545

 

 

4.093

452

 

877

195

682

 

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030

3.327

2.893

 

2.893

 

 

2.893

 

 

434

 

434

 

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án

2.229

1.938

 

1.938

 

 

1.938

 

 

291

 

291

 

*

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

1.098

955

 

955

 

 

955

 

 

143

 

143

 

 

Huyện Tuy Phong

106

92

 

92

 

 

92

 

 

14

 

14

 

 

Huyện Bắc Bình

390

339

 

339

 

 

339

 

 

51

 

51

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

177

154

 

154

 

 

154

 

 

23

 

23

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

71

62

 

62

 

 

62

 

 

9

 

9

 

 

Huyện Hàm Tân

71

62

 

62

 

 

62

 

 

9

 

9

 

 

Huyện Tánh Linh

247

215

 

215

 

 

215

 

 

32

 

32

 

 

Huyện Đức Linh

36

31

 

31

 

 

31

 

 

5

 

5

 

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

2.244

1.868

668

1.200

 

 

1.200

 

 

376

195

181

 

-

Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

925

804

 

804

 

 

804

 

 

121

 

121

 

-

Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương theo tiêu chí và Phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các địa phương theo tiêu chí

1.319

1.064

668

396

 

 

396

 

 

255

195

60

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc (01 xã KV III, 3 thôn ĐBKK)

440

355

223

132

 

 

132

 

 

85

65

20

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam (01 xã KV III)

419

338

212

126

 

 

126

 

 

81

62

19

 

 

Huyện Tánh Linh (01 xã KVIII, 6 thôn ĐBKK)

460

371

233

138

 

 

138

 

 

89

68

21

 

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

519

452

 

452

 

 

 

452

 

67

 

67

 

-

Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án.

286

249

 

249

 

 

 

249

 

37

 

37

 

 

Ban Dân tộc tỉnh 23,5%

122

106

 

106

 

 

 

106

 

16

 

16

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2,5%

13

11

 

11

 

 

 

11

 

2

 

2

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo 2%

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 2%

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch 2%

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Sở Y tế 2%

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 2%

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 19%

101

87

 

87

 

 

 

87

 

14

 

14

 

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

233

203

 

203

 

 

 

203

 

30

 

30

 

 

Huyện Tuy Phong (3 xã KV I)

15

13

 

13

 

 

 

13

 

2

 

2

 

 

Huyện Bắc Bình (10 xã KV I; 1 xã KV II)

61

53

 

53

 

 

 

53

 

8

 

8

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc (2 xã KV I; 2 xã KV II; 1 xã KV III)

56

49

 

49

 

 

 

49

 

7

 

7

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam (1 xã KVI; 1 xã KV III)

30

26

 

26

 

 

 

26

 

4

 

4

 

 

Huyện Hàm Tân (2 xã KVI)

10

9

 

9

 

 

 

9

 

1

 

1

 

 

Huyện Tánh Linh (6 xã KV I; 1 xã KVIII)

56

49

 

49

 

 

 

49

 

7

 

7

 

 

Huyện Đức Linh (1 xã KVI)

5

4

 

4

 

 

 

4

 

1

 

1

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác