Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 02/2021/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 16/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 16/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2021/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC
NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc quy định một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và 08 trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 397/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học cơ sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông (THPT) Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở (THCS) trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với cấp THCS), quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường THPT Chuyên Bắc Ninh, 08 trường THCS trọng điểm;
b) Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với cấp THCS), quốc gia, khu vực, quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và Hội thi khoa học kỹ thuật quốc tế - ISEF;
c) Chuyên gia, giáo viên được tuyển chọn về làm việc tại trường THPT Chuyên Bắc Ninh hoặc được mời bồi dưỡng đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với cấp THCS), quốc gia, khu vực, quốc tế; thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế - ISEF;
d) Cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của học sinh được tham dự kỳ thi khu vực, quốc tế.
2. Quy định một số chế độ chính sách hỗ trợ
a) Đối với học sinh
- Học sinh trường THPT Chuyên Bắc Ninh và học sinh 08 trường THCS trọng điểm cuối học kỳ được đánh giá học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt, được hỗ trợ mức học bổng và chi phí học tập hằng tháng là:
+ Học sinh trường THPT chuyên: 100% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm;
+ Học sinh 08 trường THCS trọng điểm: 40% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm.
Kinh phí ngân sách cấp chỉ để hỗ trợ học bổng và chi phí học tập cho học sinh không được sử dụng sang nhiệm vụ khác. Giao cho nhà trường xây dựng tiêu chí, tiêu thức thành tích học tập và hạnh kiểm của học sinh, từ đó đưa ra từng mức chi cụ thể, để xét hỗ trợ học bổng và chi phí học tập cho học sinh (không chi cào bằng) đảm bảo công khai, minh bạch và thông báo cho phụ huynh học sinh biết. Nội dung tiêu chí, tiêu thức thành tích học tập và hạnh kiểm của học sinh, từng mức chi trước khi áp dụng phải có ý kiến thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh), ý kiến thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện (đối với các trường THCS trọng điểm).
- Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh ở nội trú tại trường THPT Chuyên bằng 60.000 đồng/ngày/học sinh; học sinh bán trú bằng 30.000 đồng/ngày/học sinh.
b) Đối với giáo viên
- Giáo viên được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên:
+ Giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Ninh giảng dạy các môn chuyên được hỗ trợ bằng 18 lần mức lương cơ sở/giáo viên/năm; giáo viên giảng dạy các môn không chuyên trong các lớp chuyên được hỗ trợ bằng 9 lần mức lương cơ sở/giáo viên/năm. Chi trả 02 lần/năm vào cuối học kỳ 1 và cuối học kỳ 2;
+ Giáo viên trường THCS trọng điểm dạy các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Giáo dục công dân được hưởng hỗ trợ bằng 16 lần mức lương cơ sở/giáo viên/năm; giáo viên giảng dạy các môn học khác được hưởng hỗ trợ bằng 9 lần mức lương cơ sở/giáo viên/năm. Chi trả 02 lần/năm vào cuối học kỳ 1 và cuối học kỳ 2.
- Giáo viên trường THPT Chuyên Bắc Ninh và giáo viên trường THCS trọng điểm được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ: Được hưởng bằng 80% mức hưởng của giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
c) Hỗ trợ giáo viên là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ được tuyển chọn về làm việc tại trường THPT Chuyên Bắc Ninh:
- Giáo sư: Nam 200.000.000 đồng; nữ 220.000.000 đồng;
- Phó giáo sư: Nam 140.000.000 đồng; nữ 160.000.000 đồng;
- Tiến sĩ: Nam 100.000.000 đồng; nữ 120.000.000 đồng.
d) Giáo viên là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ ở ngoài tỉnh Bắc Ninh được tiếp nhận giảng dạy tại trường THPT chuyên Bắc Ninh và có cam kết lâu dài (ít nhất 10 năm) được hỗ trợ kinh phí nhà ở trị giá 01 (một) tỷ đồng (tương đương giá trị 01căn hộ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bắc Ninh có diện tích khoảng 70m2).
3. Quy định một số chế độ chính sách theo kết quả đạt được
a) Chế độ khen thưởng đối với học sinh:
- Học sinh các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh đoạt giải trong các kỳ thi cấp quốc gia, khu vực, quốc tế được hưởng theo mức sau:
TT |
Thành tích |
Mức thưởng cho 01 (một) giải |
||
Kỳ thi quốc gia |
Kỳ thi khu vực |
Kỳ thi quốc tế |
||
1 |
Giải Nhất (Huy Chương Vàng) |
50 |
150 |
500 |
2 |
Giải Nhì (Huy Chương Bạc) |
25 |
80 |
300 |
3 |
Giải Ba (Huy Chương Đồng) |
15 |
50 |
200 |
4 |
Giải Tư (Bằng khen) |
|
30 |
100 |
5 |
Giải Khuyến khích |
10 |
|
|
6 |
Thành viên chính thức của đội tuyển Việt Nam dự thi khu vực, quốc tế |
|
20 |
50 |
- Học sinh các trường THCS trên địa bàn tỉnh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh được hưởng theo mức sau:
Thành tích |
Giải Nhất |
Giải Nhì |
Giải Ba |
Giải khuyến khích |
Mức thưởng cho 01 (một) giải |
15 |
08 |
04 |
02 |
- Đội, nhóm học sinh từ 02 (hai) thành viên trở lên đoạt giải trong các kỳ thi quy định tại ý 1, điểm a khoản 3 Điều này được hưởng mức tiền gấp 2,0 lần đối với cá nhân;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số hoặc là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế được hưởng bằng 1,5 lần mức chi quy định tại Điều này. Trường hợp học sinh vừa là người dân tộc thiểu số vừa là người khuyết tật đoạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế được hưởng bằng 2,0 lần mức chi quy định tại Điều này.
b) Chế độ khen thưởng đối với tập thể, giáo viên, cán bộ quản lý
- Tập thể giáo viên tham gia bồi dưỡng đội tuyển được hưởng bằng tổng mức hưởng của học sinh được khen thưởng theo số lượng và chất lượng giải của đội tuyển;
- Tập thể cán bộ quản lý được hưởng bằng 5% tổng mức hưởng của học sinh được khen thưởng theo số lượng và chất lượng giải của trường mình.
c) Chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh đoạt giải quốc tế, khu vực, quốc gia, thời gian được hưởng 9 tháng/năm (mỗi giáo viên chỉ được hưởng một mức ưu đãi cao nhất). Trường hợp trong cùng một kỳ thi, trong một đội tuyển, cùng một mức giải có từ 02 (hai) học sinh đoạt giải thì từ học sinh thứ hai trở đi, giáo viên được hưởng thêm 20% mức ưu đãi của giải thứ nhất tương ứng, cụ thể:
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh đoạt giải quốc tế được hưởng ưu đãi như sau:
+ Có học sinh đoạt Huy chương Vàng được hưởng mức ưu đãi hằng tháng bằng 4,0 lần mức lương cơ sở;
+ Có học sinh đoạt Huy chương Bạc được hưởng mức ưu đãi hằng tháng bằng 90% mức ưu đãi của Huy chương Vàng;
+ Có học sinh đoạt Huy chương Đồng được hưởng mức ưu đãi hằng tháng bằng 80% mức ưu đãi của Huy chương Vàng;
+ Có học sinh được tặng Bằng khen của Ban tổ chức được hưởng mức ưu đãi hằng tháng bằng 75% mức ưu đãi của Huy chương Vàng.
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh đoạt giải khu vực được hưởng mức ưu đãi bằng 60% mức tương ứng của giáo viên có học sinh đoạt giải quốc tế.
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh đoạt giải (Nhất, Nhì) quốc gia được hưởng mức ưu đãi bằng 30% mức tương ứng của giáo viên có học sinh đoạt Huy chương (Vàng, Bạc) quốc tế.
- Hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bắc Ninh được hưởng mức ưu đãi bằng mức của giáo viên có mức ưu đãi cao nhất khi tỷ lệ học sinh tham gia đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia đạt từ 80% trở lên và có học sinh đoạt giải Nhất quốc gia.
- Phó hiệu trưởng trường THPT Chuyên Bắc Ninh được hưởng bằng 60% mức ưu đãi của Hiệu trưởng.
d) Hỗ trợ tiền ăn và chi phí học tập trong những ngày tập huấn (thời gian tập huấn theo quy định của cấp có thẩm quyền)
- Học sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 30% mức lương cơ sở/ngày;
- Học sinh tham dự tập huấn chọn vào đội tuyển dự thi khu vực và quốc tế được hỗ trợ tiền ăn trong những ngày tập huấn bằng 40% mức lương cơ sở/ngày;
- Học sinh dự thi khu vực và quốc tế được hỗ trợ tiền chi phí học tập trong những ngày tham gia tập huấn bằng 100% mức lương cơ sở/ngày;
đ) Hỗ trợ học sinh, giáo viên, cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của học sinh đưa học sinh dự thi
- Giáo viên được cử đưa học sinh dự thi vòng 2 (học sinh dự thi chọn đội tuyển khu vực và quốc tế), dự thi khu vực và quốc tế được hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại, tiền tiêu vặt theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Học sinh và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của học sinh được dự thi vòng 2 (học sinh dự thi chọn đội tuyển khu vực và quốc tế), dự thi khu vực, quốc tế được hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại, tiền tiêu vặt theo dự toán kinh phí được cấp thẩm quyền phê duyệt.
e) Hỗ trợ chuyên gia, giáo viên dạy đội tuyển cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế (số buổi mời chuyên gia về bồi dưỡng đội tuyển phải được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đối với cấp THPT và phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đối với cấp THCS trước khi thực hiện)
- Đối với chuyên gia, giáo viên giảng dạy đội tuyển thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh dành cho học sinh trung học cơ sở được hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/buổi dạy (4 tiết);
- Giáo viên thuộc tỉnh Bắc Ninh dạy tiền đội tuyển và đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế được hỗ trợ bằng 1,2 lần mức lương cơ sở/ buổi dạy (4 tiết);
- Mời chuyên gia, giáo viên giảng dạy đội tuyển quốc gia được hỗ trợ bằng 7.500.000 đồng/buổi;
- Mời chuyên gia, giáo viên giảng dạy cho học sinh chọn đội tuyển đi thi khu vực và quốc tế được bồi dưỡng 10.000.000 đồng/buổi.
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý các kiến nghị của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh trong báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc Quy định một số chế độ chính sách đối với trường THPT Chuyên Bắc Ninh và 08 trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây