Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 02/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức Tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC, ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKHĐT, ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP, ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Sau khi xem xét Tờ trình số 383/TTr-UBND, ngày 06 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua “Quy định về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”, với những nội dung cơ bản sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
b) Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đăng ký hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) và Tổ trưởng Tổ Hợp tác.
2. Nội dung chi và mức chi:
Thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Các nội dung mức chi không được quy định trong Nghị Quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 173/2012/TT-BTC, ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã và Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
A |
Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị |
|
|
I |
Quy định về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã. |
|
|
1 |
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 5 ngày/khóa) |
|
|
a |
Thù lao giảng viên, báo cáo viên |
Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC, kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
b |
Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
c |
Chi phí liên quan tổ chức lớp học |
|
|
|
Chi nước uống cho học viên |
10.000 đồng/người/ngày |
|
2 |
Chi tư vấn trực tiếp |
|
|
a |
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức |
|
|
|
- Thù lao |
15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp |
|
|
- Chi phí đi lại |
15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định. |
|
b |
Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn |
60.000 đồng/buổi (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc) |
|
3 |
Chi hỗ trợ chi phí đi lại cho sáng lập viên |
- Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi thành lập HTX mới đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh cho đại diện các sáng lập viên trong quá trình thành (chỉ áp dụng cho 1 lần thành lập mới). - Chi phí đi lại dưới 30km: 45.000 đồng/người. - Chi phí đi lại từ 30 km trở lên: 50.000 đồng/người. |
Ngoài việc tư vấn của CBCC thì đại diện các sáng lập viên phải trực tiếp đến trụ sở Liên minh HTX tỉnh để bổ sung thủ tục và hoàn chỉnh hồ sơ thành lập HTX mới. |
II |
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã, Tổ trưởng tổ hợp tác. |
|
|
1 |
Đối với lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống): Áp dụng cho các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng tổ hợp tác. |
|
|
a |
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
|
|
- Thù lao giảng viên, báo cáo viên |
Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC, kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc Liên minh Hợp tác xã, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
|
- Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Áp dụng theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
- Chi nước uống cho học viên |
10.000 đồng/1 người/1 ngày. |
|
|
b |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập |
- Chi biên soạn tài liệu: + Cấp tỉnh: 45.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 35.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 25.000 đồng/trang chuẩn. - Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: + Cấp tỉnh: 25.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 20.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 15.000 đồng/trang chuẩn. |
|
c |
Hỗ trợ chi phí ăn, ở cho học viên là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH, ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp) |
- Tiền ăn: 40.000 đồng/ngày/người. - Tiền nghỉ: + Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người. + Ngoài tinh: 100.000 đồng/ngày/người. |
|
2 |
Đào tạo tập trung: Áp dụng cho các chức danh trong Ban quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác; Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11/7/2005 của Chính phủ (tuổi không quá 40; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp). |
Hỗ trợ 100% tiền học phí theo quy định của trường |
|
B |
Nội dung và mức chi Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị giao UBND tỉnh thực hiện theo quy định Thông tư 66/2006/TT-BTC, Thông tư 173/2012/TT-BTC và các văn bản quy định hiện hành |
|
|
1 |
Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp học |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
|
- Thuê hội trường phòng học (nếu có) |
||
- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy. |
|||
2 |
Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
3 |
Hỗ trợ cho đối tượng là các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác: Học các lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống). |
|
|
a |
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo. |
Mức chi theo Quyết định 59/2010/QĐ-UBND, ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
b |
Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo). |
Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
4 |
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học. |
Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên. |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây