Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 02/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 10/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 10/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI , KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1332/TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Đánh giá hiện trạng khai thác cát, sỏi; khảo sát, đánh giá trữ lượng cát, sỏi; dự báo nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng theo từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở đó lập phương án quy hoạch cát, sỏi làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 để phục vụ cho công tác quản lý, công tác cấp giấy phép khai thác; đảm bảo lập lại kỷ cương trong việc khai thác cát, sỏi.
b) Xây dựng các giải pháp, biện pháp quản lý quy hoạch; đảm bảo khai thác nguồn cát, sỏi có hiệu quả; đồng thời, giảm thiểu ảnh hưởng tác động đến cảnh quan môi trường và góp phần bảo vệ môi trường.
a) Không quy hoạch tại các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; các khu vực có khả năng gây sạt lở và ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường; đưa các khu vực có trữ lượng nhỏ vào quy hoạch trong giai đoạn ngắn (2011 - 2015), các khu vực có trữ lượng lớn vào quy hoạch trong giai đoạn dài (2011 - 2020); đưa các khu vực cát nội đồng (có trữ lượng lớn và trong tương lai sẽ bổ sung cho cát, sỏi lòng sông) vào quy hoạch trong giai đoạn định hướng đến năm 2030.
b) Về phương thức khai thác: Đối với các khu vực cát, sỏi bãi bồi hay cát nội đồng thì áp dụng khai thác bằng cơ giới; các khu vực cát, sỏi lòng sông thì áp dụng khai thác bằng thủ công để hạn chế các tác động gây ô nhiễm nguồn nước; thay đổi hướng dòng chảy; làm sạt lở bờ sông.
a) Giai đoạn 2011 - 2015:
- Cát, sỏi bãi bồi: gồm 32 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, các thị xã Hương Thuỷ, Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 3.941.000m3; sỏi là 2.094.000m3.
- Cát, sỏi lòng sông gồm 05 khu vực: sông Bồ, Ô Lâu, Tả Trạch, Truồi và Nước Ngọt với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.417.000m3; sỏi là 204.000m3.
- Cát nội đồng: gồm 01 khu vực, tập trung tại huyện Phú Lộc với khối lượng khai thác dự báo cát là 90.000 m3.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Cát, sỏi bãi bồi: gồm 24 khu vực, tập trung tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới với khối lượng khai thác dự báo cát là 5.209.000m3; sỏi là 1.335.000m3.
- Cát, sỏi lòng sông gồm 03 khu vực: sông Bồ, Ô Lâu và Tả Trạch với khối lượng khai thác dự báo cát là 2.783.000m3; sỏi là 214.000m3.
c) Định hướng từ năm 2021 đến năm 2030:
- Cát nội đồng: gồm 03 khu vực, tập trung tại huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang với khối lượng khai thác dự báo cát là 18.280.000m3.
4. Các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch:
a) Công tác quản lý nhà nước: Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố, công khai quy hoạch và chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch theo đúng quy định; tăng cường thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác cát, sỏi và kiên quyết xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi xây dựng. Thường xuyên cập nhật số liệu, thông tin để bổ sung vào quy hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình thực tế; có sự phân công, phân cấp rõ ràng trong quản lý trong đó chú trọng vấn đề phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý các điểm quy hoạch có quy mô nhỏ và các điểm bồi lắng tự nhiên không cố định để tận dụng nguồn tài nguyên cát, sỏi.
b) Bảo vệ môi trường: Kiên quyết xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân khai thác trái phép không theo quy hoạch, làm ảnh hưởng đến môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển. Ưu tiên cho các doanh nghiệp có khả năng tài chính, có thiết bị khai thác và vận chuyển tiên tiến, phương án khai thác và vận chuyển phù hợp, ít ảnh hưởng đến môi trường được phép khai thác.
Trong quá trình khai thác cần chú ý đến các yếu tố: chiều dày trung bình khai thác, độ sâu khai thác tối đa, khoảng cách từ điểm khai tác đến bờ và các công trình, chú ý khai thác các bãi bồi kết hợp khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế tối đa tác động xâm thực của dòng sông đối với lòng sông và hai bên bờ.
c) Giải pháp về công nghệ, thiết bị: Đổi mới công nghệ và thiết bị khai thác phù hợp, giảm thiểu tiếng ồn và ô nhiễm môi trường; cải tiến công đoạn xúc, bốc, vận chuyển nhằm giữ được môi trường trong sạch trong quá trình tổ chức khai thác, vận chuyển vật liệu phục vụ cho nhu cầu xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới để sản xuất và tái chế vật liệu xây dựng thay thế nguồn cát, sỏi tự nhiên.
d) Giải pháp khai thác:
- Trước khi khai thác cát, sỏi tại các sông, chủ đầu tư phải có phương án khai thác được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình khai thác, nếu phát hiện sự cố gây ảnh hưởng đến sạt lở bờ thì phải dừng khai thác để phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, xử lý và chỉ được tiếp tục khai thác khi có kết luận không ảnh hưởng đến sạt lở bờ.
- Những vị trí sông dễ bị sạt lở như trên sông Bồ và sông Ô Lâu chỉ đưa vào khai thác tận thu cát, sỏi tại các khu vực nhằm mục đích khơi thông dòng chảy và chỉnh trị dòng chảy khi cần thiết.
- Việc khai thác phải gắn liền với hoàn thổ và cải tạo môi trường xung quanh tại các khu vực khai thác cát, sỏi.
đ) Giải pháp khác:
- Có biện pháp giúp đỡ cho các doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận với vốn vay ưu đãi để đầu tư thay đổi thiết bị khai thác, vận chuyển nguồn tài nguyên cát, sỏi tự nhiên và tái chế vật liệu xây dựng bảo đảm hoạt động kinh doanh có hiệu quả, góp phần tích cực vào việc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lập quy hoạch các bãi tập kết cát, sỏi để phục vụ cho hoạt động khai thác, kinh doanh và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh; phục vụ tốt cho công tác quản lý và bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là khu vực dọc sông Hương.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VI, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TRỮ
LƯỢNG CÁT, SỎI VÀ PHÂN KỲ QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁT, SỎI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Khu vực |
Tọa độ trung tâm của bãi |
Mang số hiệu trên bản đồ |
Các thông số cúa bãi cát, sỏi |
Trữ lượng cát, sỏi cấp 122 |
Trữ lượng cát |
Trữ lượng sỏi |
Trữ lượng cát đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3) |
Trữ lượng sỏi đưa vào khai thác theo từng giai đoạn (m3) |
|||||||
Chiều dài TB |
Chiều rộng TB |
Diện tích |
Chiều sâu |
2011-2015 |
2016-2020 |
Định hướng 2021-2030 |
2011-2015 |
2016-2020 |
Định hướng 2021-2030 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG CỘNG (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
36.567.000 |
32.720.000 |
3.847.000 |
6.448.000 |
7.992.000 |
18.280.000 |
2.298.000 |
1.549.000 |
0 |
|
Cộng A+B |
|
|
|
|
|
|
18.197.000 |
14.350.000 |
3.847.000 |
6.358.000 |
7.992.000 |
0 |
2.298.000 |
1.549.000 |
0 |
A |
CÁT, SỎI BÃI BỒI |
|
|
|
|
|
|
12.579.000 |
9.150.000 |
3.429.000 |
3.941.000 |
5.209.000 |
0 |
2.094.000 |
1.335.000 |
0 |
I |
Thành Phố Huế |
|
|
|
|
|
|
1.544.000 |
1.436.000 |
108.000 |
755.000 |
681.000 |
|
57.000 |
51.000 |
|
1 |
Bãi bồi Lương Quán - phường Thủy Biều |
X= 1818834 Y= 556423 |
QH1 |
791 |
310 |
245.101 |
6.3 |
1.544.000 |
1.436.000 |
108.000 |
755.000 |
681.000 |
|
57.000 |
51.000 |
|
II |
Thị xã Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
2.837.000 |
2.216.000 |
621.000 |
743.000 |
1.473.000 |
|
168.000 |
453.000 |
|
1 |
Bãi Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long) - xã Dương Hòa |
X= 1804783 Y= 566350 |
QH2 |
670 |
350 |
234.500 |
4.9 |
1.149.000 |
1.034.000 |
115.000 |
|
1.034.000 |
|
|
115.000 |
|
2 |
Bãi Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu) - xã Dương Hòa |
X= 1808489 Y= 564968 |
QH3 |
620 |
230 |
142.600 |
4.6 |
656.000 |
558.000 |
98.000 |
241.000 |
317.000 |
|
43.000 |
55.000 |
|
3 |
Bãi thác Choong - xã Dương Hòa |
X= 1805579 Y= 565865 |
QH4 |
570 |
250 |
142.500 |
4.4 |
627.000 |
502.000 |
125.000 |
502.000 |
|
|
125.000 |
|
|
4 |
Bãi bến đò thôn Hộ - xã Dương Hòa |
X= 1806737 Y= 565879 |
QH5 |
500 |
180 |
90.000 |
4.5 |
405.000 |
122.000 |
283.000 |
|
122.000 |
|
|
283.000 |
|
III |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
3.346.000 |
2.584.000 |
762.000 |
688.000 |
1.896.000 |
|
203.000 |
559.000 |
|
1 |
Bãi bồi Cặp Đồng Mụ Nọ - xã Phong Mỹ |
X= 1827836 Y= 531923 |
QH6 |
680 |
330 |
224.400 |
4.7 |
1.055.000 |
791.000 |
264.000 |
210.000 |
581.000 |
|
71.000 |
193.000 |
|
2 |
Bãi bồi thôn Cổ Bi - xã Phong Sơn |
X= 1825784 Y= 546329 |
QH7 |
995 |
150 |
149.250 |
4.9 |
732.000 |
623.000 |
109.000 |
165.000 |
458.000 |
|
29.000 |
80.000 |
|
3 |
Bãi bồi Đội 4 Tân Mỹ - xã Phong Mỹ |
X= 1827185 Y= 529758 |
QH8 |
470 |
250 |
117.500 |
4.0 |
470.000 |
353.000 |
117.000 |
95.000 |
258.000 |
|
31.000 |
86.000 |
|
4 |
Bãi bồi Phú Kinh - xã Phong Mỹ |
X= 1831296 Y= 533317 |
QH9 |
520 |
210 |
109.200 |
4.3 |
470.000 |
376.000 |
94.000 |
100.000 |
276.000 |
|
25.000 |
69.000 |
|
5 |
Bãi bồi Huỳnh Trúc (Ông Niên) - xã Phong Mỹ |
X= 1829673 Y= 532612 |
QH10 |
600 |
230 |
138.000 |
4.0 |
552.000 |
414.000 |
138.000 |
111.000 |
303.000 |
|
37.000 |
101.000 |
|
6 |
Bãi bồi Ông Ô - xã Phong Mỹ |
X= 1828722 Y= 532518 |
QH11 |
250 |
65 |
16.250 |
4.1 |
67.000 |
27.000 |
40.000 |
7.000 |
20.000 |
|
10.000 |
30.000 |
|
IV |
Thị xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
|
829.000 |
707.000 |
122.000 |
361.000 |
346.000 |
|
61.000 |
61.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn Lại Bằng - phường Hương Vân |
X= 1825546 Y= 546452 |
QH12 |
870 |
180 |
156.600 |
5.2 |
814.000 |
692.000 |
122.000 |
346.000 |
346.000 |
|
61.000 |
61.000 |
|
2 |
Bãi bồi thôn Thọ Bình – xã Bình Thành |
X= 1809109 Y= 556019 |
QH13 |
100 |
30 |
3.000 |
2.0 |
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
|
|
|
3 |
Các bãi bồi dọc theo khe Ly và khe Thương - xã Hương Thọ |
X= 1815330 Y= 558883 |
QH14 |
2.000 |
9 |
18.000 |
0.5 |
9.000 |
9.000 |
|
9.000 |
|
|
|
|
|
V |
Huyện Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
1.454.000 |
1.309.000 |
145.000 |
654.000 |
655.000 |
|
72.000 |
73.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn Bác Vọng Đông - xã Quảng Phú - huyện Quảng Điền |
X= 1828581 Y= 553430 |
QH15 |
670 |
350 |
234.500 |
6.2 |
1.454.000 |
1.309.000 |
145.000 |
654.000 |
655.000 |
|
72.000 |
73.000 |
|
VI |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
1.620.000 |
438.000 |
1.182.000 |
371.000 |
67.000 |
|
1.134.000 |
48.000 |
|
1 |
Bãi Đại Giang - xã Lộc Hòa |
X= 1798995 Y= 583291 |
QH16 |
780 |
270 |
210.600 |
4.5 |
948.000 |
190.000 |
758.000 |
190.000 |
|
|
758.000 |
|
|
2 |
Suối Voi - xã Lộc Tiến |
X= 1797709 Y= 604734 |
QH17 |
580 |
70 |
43.000 |
3.5 |
151.000 |
61.000 |
90.000 |
61.000 |
|
|
90.000 |
|
|
3 |
Bãi Khe Dài - xã Lộc Hòa |
X= 1799623 Y= 582583 |
QH18 |
490 |
170 |
83.300 |
4.3 |
358.000 |
72.000 |
286.000 |
72.000 |
|
|
286.000 |
|
|
4 |
Bãi Gầm (Khe Con) - xã Lộc Hòa |
X= 1799257 Y= 582530 |
QH19 |
150 |
50 |
7.500 |
3.0 |
23.000 |
8.000 |
15.000 |
|
8.000 |
|
|
15.000 |
|
5 |
Bãi bồi Cồn Sen - thôn 7 – xã Lộc Hòa |
X= 1801146 Y= 582027 |
QH20 |
180 |
82 |
15.000 |
3.2 |
48.000 |
48.000 |
|
48.000 |
|
|
|
|
|
6 |
Bãi bồi Hà - thôn 2 - xã Lộc Hòa |
X= 1800492 Y= 582336 |
QH21 |
200 |
60 |
12.000 |
3.0 |
36.000 |
36.000 |
|
|
36.000 |
|
|
|
|
7 |
Bãi bồi 3 khe - thôn 2 – xã Xuân Lộc |
X= 1798961 Y= 576057 |
QH22 |
1.500 |
25 |
37.500 |
1.5 |
56.000 |
23.000 |
33.000 |
|
23.000 |
|
|
33.000 |
|
VII |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
|
|
290.000 |
104.000 |
186.000 |
80.000 |
24.000 |
|
151.000 |
35.000 |
|
1 |
Bãi A Zông - xã Thượng Lộ |
X= 1786753 Y= 577518 |
QH23 |
610 |
92 |
55.593 |
1.7 |
95.000 |
43.000 |
52.000 |
43.000 |
|
|
52.000 |
|
|
2 |
Bãi sau Trung tâm Y tế huyện - Thị trấn Khe Tre |
X= 1788651 Y= 576047 |
QH24 |
425 |
75 |
31.675 |
1.8 |
57.000 |
15.000 |
42.000 |
15.000 |
|
|
42.000 |
|
|
3 |
Bãi Vườn tiêu - xã Hương Hòa |
X= 1789071 Y= 574095 |
QH25 |
230 |
47 |
11.000 |
1.8 |
20.000 |
5.000 |
15.000 |
5.000 |
|
|
15.000 |
|
|
4 |
Bãi thôn Phú Thuận – xã Hương Giang |
X= 1784749 Y= 573079 |
QH26 |
158 |
79 |
12.420 |
1.6 |
20.000 |
4.000 |
16.000 |
4.000 |
|
|
16.000 |
|
|
5 |
Bãi thôn La Vân - xã Thượng Nhật |
X= 1785485 Y= 573302 |
QH27 |
250 |
49 |
12.264 |
1.7 |
21.000 |
6.000 |
15.000 |
6.000 |
|
|
15.000 |
|
|
6 |
Bãi cầu cây Xoài - xã Hương Phú |
X= 1791243 Y= 577471 |
QH28 |
180 |
50 |
9.093 |
2.0 |
18.000 |
7.000 |
11.000 |
7.000 |
|
|
11.000 |
|
|
7 |
Bãi cầu Leno - Thị trấn Khe Tre |
X= 1788651 Y= 576047 |
QH29 |
330 |
56 |
18.403 |
1.1 |
20.000 |
5.000 |
15.000 |
|
5.000 |
|
|
15.000 |
|
8 |
Bãi Quanh Hom - xã Hương Sơn |
X= 1789100 Y= 572948 |
QH30 |
160 |
67 |
10.829 |
1.7 |
18.000 |
7.000 |
11.000 |
|
7.000 |
|
|
11.000 |
|
9 |
Bãi Ta Rí - xã Hương Hữu |
X= 1782385 Y= 571776 |
QH31 |
120 |
55 |
6.698 |
1.6 |
11.000 |
6.000 |
5.000 |
|
6.000 |
|
|
5.000 |
|
10 |
Bãi A Rơn - xã Thượng Long |
X= 1783091 Y= 568975 |
QH32 |
245 |
29 |
6.969 |
1.5 |
10.000 |
6.000 |
4.000 |
|
6.000 |
|
|
4.000 |
|
VIII |
Huyện A Lưới |
|
|
|
|
|
|
659.000 |
356.000 |
303.000 |
289.000 |
67.000 |
|
248.000 |
55.000 |
|
1 |
Bãi bồi thôn 1 và thôn 2 – xã Hồng Quảng |
X=1798757 Y= 523465 |
QH33 |
1.200 |
145 |
126.500 |
1.7 |
215.000 |
116.000 |
99.000 |
116.000 |
|
|
99.000 |
|
|
2 |
Bãi bồi thôn 3 - xã Hồng Quảng |
X=1798022 Y= 524278 |
QH34 |
970 |
56 |
52.710 |
1.7 |
90.000 |
52.000 |
38.000 |
52.000 |
|
|
38.000 |
|
|
3 |
Bãi bồi thôn 1 - xã Hồng Kim |
X=1800115 Y= 522885 |
QH35 |
800 |
65 |
52.100 |
1.2 |
63.000 |
30.000 |
33.000 |
30.000 |
|
|
33.000 |
|
|
4 |
Bãi bồi thôn Lê Lộc 1 – xã Hồng Bắc |
X=1799767 Y= 522391 |
QH36 |
500 |
54 |
26.200 |
1.8 |
47.000 |
28.000 |
19.000 |
28.000 |
|
|
19.000 |
|
|
5 |
Bãi bồi thôn 5 - xã Hồng Kim |
X=1802793 Y= 522080 |
QH37 |
1.000 |
53 |
46.140 |
1.0 |
46.000 |
25.000 |
21.000 |
|
25.000 |
|
|
21.000 |
|
6 |
Bãi bồi thôn A Sam - xã Đông Sơn |
X=1782819 Y= 535723 |
QH38 |
840 |
30 |
23.500 |
1.3 |
31.000 |
18.000 |
13.000 |
18.000 |
|
|
13.000 |
|
|
7 |
Bãi bồi thôn Pa Hy - xã Hồng Hạ |
X=1802938 Y= 535276 |
QH39 |
680 |
37 |
23.500 |
1.3 |
31.000 |
5.000 |
26.000 |
5.000 |
|
|
26.000 |
|
|
8 |
Bãi bồi thôn A Sốc - xã Hồng Bắc |
X=1799318 Y= 522918 |
QH40 |
620 |
43 |
29.300 |
1.1 |
32.000 |
19.000 |
13.000 |
|
19.000 |
|
|
13.000 |
|
9 |
Bãi bồi thôn Loa - xã Đông Sơn |
X=1783673 Y= 535354 |
QH41 |
388 |
39 |
16.500 |
1.6 |
26.000 |
16.000 |
10.000 |
16.000 |
|
|
10.000 |
|
|
10 |
Bãi bồi thôn Đụt - xã Hồng Trung |
X= 1804410 Y= 518999 |
QH42 |
370 |
45 |
19.700 |
1.5 |
30.000 |
18.000 |
12.000 |
|
18.000 |
|
|
12.000 |
|
11 |
Bãi bồi thôn Dùng - xã Hương Nguyên |
X=1803011 Y= 541470 |
QH43 |
240 |
30 |
6.700 |
2.5 |
17.000 |
16.000 |
1.000 |
16.000 |
|
|
1.000 |
|
|
12 |
Bãi bồi thôn Ka Lô - xã A Roàng |
X=1781001 Y= 541291 |
QH44 |
330 |
61 |
18.300 |
0.9 |
17.000 |
8.000 |
9.000 |
8.000 |
|
|
9.000 |
|
|
13 |
Bãi bồi thôn Chai - xã Đông Sơn |
X=1781623 Y= 534164 |
QH45 |
195 |
32 |
6.300 |
1.4 |
9.000 |
2.000 |
7.000 |
|
2.000 |
|
|
7.000 |
|
14 |
Bãi bồi thôn Ta Rá – xã Hương Nguyên |
X=1802175 Y= 541824 |
QH46 |
95 |
29 |
3.000 |
1.5 |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
3.000 |
|
|
2.000 |
|
B |
CÁT, SỎI LÒNG SÔNG |
|
|
|
|
|
|
5.618.000 |
5.200.000 |
418.000 |
2.417.000 |
2.783.000 |
|
204.000 |
214.000 |
|
1 |
Sông Bồ gồm 02 đoạn sông: |
|
|
|
|
|
|
2.611.000 |
2.480.000 |
131.000 |
991.000 |
1.489.000 |
|
51.000 |
80.000 |
|
a) |
Đoạn lòng sông từ điểm cách lòng hồ thủy điện Hương Điền 6km đến cầu An Lỗ (cách cầu 500m) |
X= 1828896 Y= 547385 |
QH47 |
6.500 |
30 |
195.000 |
5.0 |
975.000 |
926.000 |
49.000 |
370.000 |
556.000 |
|
19.000 |
30.000 |
|
b) |
Đoạn lòng sông từ cầu An Lỗ (cách cầu 500m) đến ngã ba sông Hai Nhánh (Bác Vọng) |
X= 1828896 Y= 547385 |
QH47 |
8.200 |
35 |
287.000 |
5.7 |
1.636.000 |
1.554.000 |
82.000 |
621.000 |
933.000 |
|
32.000 |
50.000 |
|
2 |
Sông Tả Trạch: đoạn sông từ khu vực cách cầu Tuần khoảng 2,6km đến bãi bồi thôn Thanh Vân - xã Dương Hoà - thị xã Hương Thuỷ |
X= 1807172 Y= 566103 |
QH48 |
9.500 |
35 |
332.500 |
5.8 |
1.929.000 |
1.736.000 |
193.000 |
694.000 |
1.042.000 |
|
77.000 |
116.000 |
|
3 |
Sông Nước Ngọt (sông Bù Lu): Đoạn cát, sỏi lòng sông Nước Ngọt (sông Bù Lu) được khảo sát và đưa vào khai thác từ điểm cách cầu Nước Ngọt khoảng 1,6km trở về phía hạ nguồn của sông (tiếp giáp với xã Lộc Vĩnh) |
X= 1801927 Y= 601559 |
QH49 |
2.000 |
15 |
30.000 |
2.0 |
60.000 |
56.000 |
4.000 |
56.000 |
|
|
4.000 |
|
|
4 |
Sông Ô Lâu: Đoạn sông khảo sát thuộc địa phận xã Phong Thu và thị trấn Phong Điền - huyện Phong Điền |
X= 1835109 Y= 538067 |
QH50 |
7.200 |
19 |
136.800 |
3.0 |
410.000 |
381.000 |
29.000 |
129.000 |
252.000 |
|
11.000 |
18.000 |
|
5 |
Sông Truồi: từ cầu Khe Dài (cách cầu 200m) đi qua cầu Máng (cách 2 bên cầu 200m) và xuống khoảng 1,3km (cách cầu Truồi khoảng 1,4km) |
X= 1802355 Y= 581394 |
QH51 |
4.500 |
30 |
135.000 |
4.5 |
608.000 |
547.000 |
61.000 |
547.000 |
|
|
61.000 |
|
|
C |
CÁT NỘI ĐỒNG |
|
|
|
|
|
|
18.370.000 |
18.370.000 |
|
90.000 |
|
18.280.000 |
|
|
|
I |
Huyện Phong Điền, Quảng Điền |
|
|
|
|
|
|
11.466.000 |
11.466.000 |
|
|
|
11.466.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi - huyện Quảng Điền và xã Phong Hiền - huyện Phong Điền |
X= 1836216 Y= 547695 |
QH52 |
4.900 |
1.560 |
7.644.000 |
1.5 |
11.466.000 |
11.466.000 |
|
|
|
11.466.000 |
|
|
|
II |
Huyện Phú Vang |
|
|
|
|
|
|
1.814.000 |
1.814.000 |
|
|
|
1.814.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát xã Phú Xuân |
X= 1824243 Y= 572186 |
QH53 |
1.120 |
1.080 |
1.209.600 |
1.5 |
1.814.000 |
1.814.000 |
|
|
|
1.814.000 |
|
|
|
III |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
|
90.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
|
|
|
1 |
Bãi Trằm - thôn Thủy Dương - xã Lộc Tiến |
X= 1798304 Y= 603619 |
QH54 |
250 |
120 |
30.000 |
3.0 |
90.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
|
|
5.000.000 |
5.000.000 |
|
|
|
5.000.000 |
|
|
|
1 |
Bãi cát thôn Đức Phú – xã Phong Hòa |
X= 1838395 Y= 540646 |
QH55 |
750 |
400 |
300.000 |
5.0 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
|
1.500.000 |
|
|
|
2 |
Bãi cát thôn Triều Dương – xã Phong Hiền |
X= 1835505 Y= 546063 |
QH56 |
1.250 |
400 |
500.000 |
7.0 |
3.500.000 |
3.500.000 |
|
|
|
3.500.000 |
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây