Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 02/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 11 tháng 4 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, BÃI BỎ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN THEO CHỈ THỊ SỐ 24/2007/CT-TTG NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí,
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 890/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2008 về việc miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ,
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí sau đây
1. Miễn phí an ninh trật tự và phí phòng chống thiên tai cho tất cả các đối tượng (tổ chức, cá nhân và hộ gia đình).
Miễn các khoản thu thuộc lệ phí hộ khẩu, lệ phí cấp chứng minh nhân dân. lệ phí địa chính theo hướng dẫn tại Công văn số 2091/BTC-CST ngày 15 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính.
2. Bãi bỏ việc đóng góp lập qũy bảo trợ an ninh quốc phòng quy định tại khoản 3 mục I của Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21 tháng 02 năm 2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá VI, nội dung: “Về việc vận động lập và sử dụng quỹ bảo trợ an ninh quốc phòng”.
3. Đối với lệ phí đăng ký hộ tịch.
Bãi bỏ lệ phí đăng ký hộ tịch được quy định tại mục II của Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, nội dung: “Về Tờ trình số 1879/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch”; và quy định tại mục 3 của Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, nội dung: “Về Tờ trình số 4403/TTr-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh xin điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch”.
Riêng việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động về đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 2. Bãi bỏ quy định các chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
a) Bãi bỏ quy định tại khoản 3 mục I của Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 25 tháng 10 năm 1997 Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, nội dung: “Tờ trình số 1050/CV-UB ngày 11 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu tiền học sinh xây dựng cơ sở vật chất trường học”.
b) Bãi bỏ các chỉ tiêu quy định tại mục II Nghị quyết số 57/2002/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh các đề án, bổ sung biện pháp thực hiện các kế hoạch, chương trình, phương án do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 8 - Hội đồng nhân dân tỉnh, nội dung: “Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương và các nguyên tắc về bồi thường giải phóng mặt bằng theo tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án cụ thể thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện”.
c) Bãi bỏ các chỉ tiêu huy động sức dân quy định tại mục 2 của Nghị quyết số 62/2005/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án huy động sức dân để xây dựng giao thông nông thôn và kiến thiết thị chính giai đoạn 2006-2010, nội dung: “Phương hướng, nhiệm vụ 2006 - 2010”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 11 tháng 4 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây