Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 02/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Tuấn Minh |
Ngày ban hành: | 23/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Minh |
Ngày ban hành: | 23/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/NQ-HĐND |
Vũng Tàu, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHOÁ IV, KÌ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội qui định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn đại biểu quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 16/TTr-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kì họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoá IV, kì họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Mục 1. HỖ TRỢ DO KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC
Điều 4. Đối tượng được hưởng hỗ trợ do kiêm nhiệm công tác
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang kiêm nhiệm các chức vụ sau: Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ do kiêm nhiệm công tác
Mức hỗ trợ do kiêm nhiệm hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu cho các đối tượng nêu tại Điều 4 như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,5.
- Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
2. Cấp huyện:
- Phó Trưởng ban Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,4.
- Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,3.
3. Cấp xã:
- Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,2.
- Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân : 0,1.
Mục 2. CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM TRA, GIÁM SÁT
1. Chi cho hoạt động thẩm tra các tờ trình kèm theo đề án:
- Cấp tỉnh : 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 200.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham dự hội nghị thẩm tra:
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
b) Các thành viên và thư kí tham dự họp thẩm tra:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
c) Chi phục vụ: 20.000 đồng/người/ngày (cho cả 3 cấp).
Điều 7. Chi cho hoạt động giám sát
Chi hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân gồm các khoản chi:
1. Chi viết báo cáo kết quả giám sát (thông báo kết luận) theo cuộc làm việc:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo/cuộc.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo/cuộc.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo/cuộc.
2. Chi cho cá nhân tham gia hoạt động giám sát:
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát (nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay):
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/cuộc.
b) Chi cho thành viên đoàn giám sát và khách mời tham gia đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/cuộc.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/cuộc.
c) Chi phục vụ: 20.000 đồng/người/cuộc (cả 3 cấp).
Mục 3. CHẾ ĐỘ CHO CÁC KÌ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Điều 8. Chi cho kì họp Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tham dự các kì họp Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ theo mức chi hiện hành của tỉnh (khoản 2, Điều 11, Quyết định số 104/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Chế độ cho cán bộ dự họp, cán bộ phục vụ kì họp:
a) Chủ tọa kì họp:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư kí kì họp:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời tham dự kì họp:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
Đối với khách mời là cấp trên của mỗi cấp chính quyền thì được hưởng bằng mức chi của Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp đó. Các đối tượng là khách mời còn lại thì được hưởng bằng 50% mức chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
e) Phục vụ kì họp: 20.000 đồng/người/ngày (cả 3 cấp).
3. Chi cho công tác soạn thảo, xây dựng Nghị quyết để trình Hội đồng nhân dân thông qua (trừ những Nghị quyết có qui phạm pháp luật: áp dụng theo qui định hiện hành của Nhà nước (Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC):
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã : 100.000 đồng/nghị quyết.
Mục 4. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CHI HỖ TRỢ KHÁC
Điều 9. Chi tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ các chi phí như trang trí, nước uống... cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/điểm.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/điểm.
- Cấp xã : 100.000 đồng/điểm.
2. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân và thư kí tham gia tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
3. Chi báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi phục vụ: 20.000 đồng/người/ngày (cả 3 cấp).
Điều 10. Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp các dự án luật
Chi cho cá nhân tham dự họp lấy ý kiến đóng góp dự án luật:
1. Chi cho chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 60.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho đại diện các cơ quan, ban, ngành tham gia góp ý kiến tại cuộc họp:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tổng hợp ý kiến đóng góp tham gia các dự án luật:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/dự án.
- Cấp huyện : 200.000 đồng/dự án.
- Cấp xã : 100.000 đồng/dự án.
Điều 11. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân
Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan và thư kí tham gia tiếp công dân:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 12. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đột xuất
1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau, mức chi: 200.000 đồng/đại biểu; nếu phải nằm viện, mức chi: 400.000 đồng/đại biểu.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa: 2.000.000 đồng/đại biểu.
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp làm nhiệm vụ chuyên trách Hội đồng nhân dân, đã nghỉ hưu từ cơ quan Hội đồng nhân dân: mức chi như đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) con chết thì được hỗ trợ 1.000.000đ/người.
1. Một nhiệm kì Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền hai lần (đầu nhiệm kì và giữa nhiệm kì) để may trang phục (lễ phục). Đại biểu dân cử nhiều cấp thì được hưởng ở cấp cao nhất. Mức chi như sau:
- Cấp tỉnh : 4.000.000 đồng/nhiệm kì.
- Cấp huyện : 3.500.000 đồng/nhiệm kì.
- Cấp xã : 3.000.000 đồng/nhiệm kì.
2. Chi hỗ trợ sách, báo, tài liệu tham khảo, cước phí internet... cho đại biểu được hưởng bằng tiền theo mức khoán (đại biểu dân cử nhiều cấp thì được hưởng ở cấp cao nhất):
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/tháng.
- Cấp huyện : 70.000 đồng/tháng.
- Cấp xã : 50.000 đồng/tháng.
3. Chi hỗ trợ cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Mức chi hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu như sau:
- Cấp tỉnh : 1,0.
- Cấp huyện : 0,8.
- Cấp xã : 0,6.
4. Hỗ trợ cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng cho cán bộ đang giữ chức vụ Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: 100.000 đồng/tháng.
5. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:
Mỗi nhiệm kì Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ tiền may trang phục. Mức chi bằng 50% so với mức chi trang phục của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây