Nghị định 95-HĐBT năm 1992 về việc thi hành Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Nghị định 95-HĐBT năm 1992 về việc thi hành Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Số hiệu: | 95-HĐBT | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 25/03/1992 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/03/1992 | Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 95-HĐBT |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 25/03/1992 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/03/1992 |
Số công báo: | 6-6 |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95-HĐBT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 1992 |
CUẢ HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 95-HĐBT NGÀY 25-3-1992 VỀ VIỆC THI HÀNH PHÁP LỆNH VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản ngày 28-7-1989;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng,
NGHỊ ĐỊNH :
Cục quản lý tài nguyên khoáng sản Nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp nặng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản theo Điều lệ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành.
Việc nước ngoài đầu tư vào công tác tìm kiếm thăm dò, khai thác mỏ và chế biến nguyên liệu khoáng phải bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất của Hội đồng Bộ trưởng, thông qua trách nhiệm đầu mối của Bộ Công nghiệp nặng. Các tổ chức kinh tế trong nước chỉ được tiến hành đàm phán, lập dự án tiền khả thi và ký kết với bên nước ngoài đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ sau khi đã được Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng cho phép.
Điều 14. - Thẩm quyền cho phép điều tra địa chất và khai thác mỏ quy định như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định việc cho phép các công ty nước ngoài thăm dò, khai thác dầu mỏ và khí đốt; các doanh nghiệp trong và ngoài nước khai thác các loại khoáng sản quý.
2. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng cấp giấy phép cho các tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu địa chất lòng đất, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản các loại trừ việc cho phép các công ty nước ngoài thăm dò khai thác dầu mỏ và khí đốt và cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước khai thác các loại khoáng sản quý.
3. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi chung là Uỷ ban Nhân dân tỉnh) cấp giấy phép khai thác mỏ các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (sét gạch ngói, cát, cuội, sỏi xây dựng, đá dăm, đá hộc, đá ong) và than bùn với quy mô sản lượng không quá 30.000m3 hoặc 50.000 tấn nguyên khai mỗi năm; cấp giấy phép khai thác riêng lẻ nước dưới đất (trừ nước khoáng) với lưu lượng không quá 1.000 m3 ngày.
4. Việc đào giếng lấy nước sinh hoạt và khai thác vật liệu xây dựng thông thường cho nhu cầu đời sống của các hộ gia đình, không phải để bán thì không phải xin giấy phép khai thác mỏ.
- Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng sản phê duyệt các báo cáo thăm dò tài nguyên khoáng sản thực hiện bằng vốn của Nhà nước, đánh giá các báo cáo thăm dò thực hiện bằng các nguồn vốn khác.
- Bộ Công nghiệp nặng phê duyệt các báo cáo nghiên cứu địa chất lòng đất, tìm kiếm tài nguyên khoáng sản.
- Các cơ quan nói trên ban hành thủ tục trình duyệt, đánh giá báo cáo điều tra địa chất theo thẩm quyền được giao.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc phát hiện mỏ mới, giao nộp hoặc bán cho Nhà nước những mẫu vật địa chất quý, hiếm, có giá trị cao được khen thưởng theo chế độ đặc biệt do Hội đồng Bộ trưởng quy định riêng.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây