Nghị định 9-CP năm 1996 về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh
Nghị định 9-CP năm 1996 về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh
Số hiệu: | 9-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 12/02/1996 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/05/1996 | Số công báo: | 10-10 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 9-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 12/02/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/05/1996 |
Số công báo: | 10-10 |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 1996 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 9-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 1996 VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ , SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Tổng cục
trưởng Tổng cục Địa chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nghị định này quy định về chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
Điều 4.- Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh gồm:
2- Đơn vị thuộc Bộ Nội vụ: Tổng cục Hậu cần, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ.
1- Đựơc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2- Đựơc bảo vệ theo pháp luật hiện hành.
1- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng vị trí, ranh giới diện tích và các yêu cầu khác đã được qui định khi giao đất
2- Tuân theo những qui định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
3- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn liên doanh và phải tuân theo các qui định của pháp luật về đất đai.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH
2- Các đơn vị vũ trang nhân dân đựơc Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh qui định tại Điều 4 của Nghị định này lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị mình.
Điều 8.- Qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm các nội dung sau đây:
1- Xác định cụ thể mục đích sử dụng, diện tích, ranh giới cho từng đơn vị;
2- Điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho từng đơn vị trong từng thời kỳ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
3- Diện tích, ranh giới đất, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải được thể hiện trên bản đồ địa chính theo quy định của Tổng cục địa chính.
1- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch chung về sử dụng đất quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước và ở các đô thị loại I, loại II;
2- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch chi tiết sử dụng đất của các đơn vị thuộc Bộ được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
3- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các đơn vị thuộc công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, sau khi đã thoả thuận với Bộ Nội vụ;
4- Việc bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh phải được cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của điều này xét duyệt.
1- Đơn xin giao đất của đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
2- Công văn đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Nội vụ;
3- Công văn đề nghị giao đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
4- Trích lục về địa điểm, diện tích đất, diện tích xây dựng, nhu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật, đánh giá tác động môi trường, thời gian tiến độ thi công, vốn đầu tư theo dự án đầu tư được duyệt.
1- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
2- Quyết định của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;
3- Quy hoạch kế hoạch về sử dụng đất của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 của Nghị định này xét duyệt hoặc quyết định giao đất của Thủ tướng Chính phủ;
4- Bản đồ xác định ranh giới đất thuộc quyền sử dụng của đơn vị đã được Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện sở tại xác nhận.
Điều 15.- Việc đăng ký thống kê đất đai:
1- Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh phải đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai. Việc đăng ký đất phải bảo đảm bí mật quốc phòng, an ninh. Bản đồ địa chính khu đất quốc phòng, an ninh giao cho đơn vị vũ trang sử dụng phải xác định rõ ranh giới và các yếu tố cần thiết bảo đảm ghép nối phù hợp với bản đồ địa chính của địa phương;
2- Hàng năm, đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh phải thống kê, báo cáo tình hình sử dụng và biến động về đất đai của các đơn vị thuộc mình quản lý theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và Tổng cục địa chính.
1- Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ;
2- Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao sử dụng đất quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 4 của Nghị định này;
3- Đơn vị trực tiếp sử dụng đất;
4- Cơ quan Địa chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Thanh tra Bộ Quốc phòng, Thanh tra Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
a) Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai của các đơn vị vũ trang nhân dân;
b) Phối hợp với các tổ chức thanh tra đất đai của Trung ương và địa phương để tiến hành thanh tra những vấn đề có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
c) Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý những vi phạm pháp luật về đất đai của các đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức, cá nhân khác vi phạm.
|
Võ Văn kiệt (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây