Nghị định 89-CP năm 1994 về việc thu tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính
Nghị định 89-CP năm 1994 về việc thu tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính
Số hiệu: | 89-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 17/08/1994 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/10/1994 | Số công báo: | 20-20 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 89-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 17/08/1994 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 31/10/1994 |
Số công báo: | 20-20 |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 1994 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89-CP NGÀY 17-8-1994 VỀ VIỆC THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ các Điều 12, 22 và 79 Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính,
NGHỊ ĐỊNH:
2- Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối, nếu được Nhà nước cho phép sử dụng vào mục đích khác, thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Điều 2.- Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất:
1- Đất được giao để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối;
2- Đất do Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê đã nộp tiền thuê đất;
3- Đất có nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê đã tính tiền sử dụng đất trong giá bán nhà để nộp tiền vào ngân sách.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí địa chính trong những công việc sau đây:
1- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
3- Trính lục hồ sơ địa chính.
CĂN CỨ TÍNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
KÊ KHAI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
Điều 7.- Người sử dụng đất có nghĩa vụ:
1- Kê khai và cung cấp đầy đủ các tài liệu cần thiết có liên quan đến việc xác định tiền sử dụng đất;
2- Nộp đủ tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp giấy phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 8.- Cơ quan thuế các cấp tổ chức việc thu tiền sử dụng đất, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghiêm chỉnh việc kê khai, nộp tiền sử dụng đất;
2- Kiểm tra, xác minh tài liệu kê khai và tính số tiền sử dụng đất phải thu;
3- Thông báo việc nộp tiền sử dụng đất, theo dõi và đôn đốc việc nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc Nhà nước.
2- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp giấy phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã nộp đủ tiền sử dụng đất.
MIỄN HOẶC GIẢM THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 12.- Được miễn hoặc giảm thu tiền sử dụng đất đối với những trường hợp sau đây:
2- Đất dùng để ở thuộc các nông thôn miền núi, hải đảo, đất ở thuộc vùng định canh, định cư, vùng kinh tế mới;
3- Đất ở cho người có công với cách mạng và đối tượng chính sách khác theo quy định riêng của Chính phủ;
4- Đất giao để đến bù cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất có giá trị bằng hoặc thấp hơn so với giá trị đất bị thu hồi;
5- Việc miễn hoặc giảm thu hồi tiền sử dụng đất đối với đất ở nói tại khoản 2, khoản 3 Điều này chỉ được thực hiện trong khuôn khổ hạn mức đất ở theo quy định tại Điều 54 và Điều 57 Luật Đất đai.
Cơ quan thuế và cơ quan địa chính nếu xác định sai mức tiền sử dụng đất hoặc lệ phí địa chính phải nộp, thì phải bồi thường toàn bộ số thiệt hại đã gây ra.
Điều 18.- Bộ Tài chính phối hợp với Tổng cục Địa chính hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
|
Võ Văn kiệt (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây