532839

Nghị định 82/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất

532839
LawNet .vn

Nghị định 82/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất

Số hiệu: 82/2022/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 18/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 31/10/2022 Số công báo: 801-802
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 82/2022/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 18/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 31/10/2022
Số công báo: 801-802
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất

1. Sửa đổi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:

“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:

a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;

b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;

c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in;

d) Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

đ) Xăng, dầu theo quy định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng dầu.”.

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.

3. Sửa đổi Điều 10 như sau:

“Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;

d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.

4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.

5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt tại sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.’’.

4. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:

“Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.

5. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:

“Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;

b) Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu, mua trong nước), số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp.

2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.”.

6. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;

b) Sửa đổi khoản 8 như sau:

“8. Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.”.

c) Sửa đổi khoản 9 như sau:

“9. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

7. Sửa đổi khoản 4 Điều 15 như sau:

“4. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.

8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.

b) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:

“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.

c) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:

“2a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.

d) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;”.

đ) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:

“b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;”.

e) Sửa đổi điểm a khoản 7 như sau:

“a) Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.

g) Bổ sung khoản 8 vào sau khoản 7 như sau:

“8. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

9. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:

“Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi khoản 4 như sau:

“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

b) Sửa đổi điểm c khoản 8 như sau:

“c) Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;”.

c) Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 như sau:

“11. Bộ Công Thương xây dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi khoản 2 như sau:

“2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.

b) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 3 như sau:

“d) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”.

12. Sửa đổi Điều 23 như sau:

“Điều 23. Phân loại hóa chất

Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:

TT

Phân loại

Phân cấp

I

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2

Khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

3

Sol khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

4

Khí oxy hóa

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

5

Khí chịu áp suất

Khí nén

Khí hóa lỏng

Khí hóa lỏng đông lạnh

Khí hòa tan

 

 

 

6

Chất lỏng dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

7

Chất rắn dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

8

Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

9

Chất lỏng tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

10

Chất rắn tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

11

Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

12

Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí d cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

13

Chất lỏng oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

14

Chất rắn oxy hóa

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

15

Peroxyt hữu cơ

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

16

Ăn mòn kim loại

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

II

Nguy hại sức khỏe

17

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

 

 

18

Ăn mòn/kích ứng da

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

 

 

19

Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Cấp 1

Cấp 2A

Cấp 2B

 

 

 

 

20

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

21

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

22

Đột biến tế bào mầm

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

23

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

24a

Độc tính sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

24b

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

 

 

 

 

25

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

26

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

27

Nguy hại hô hấp

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

III

Nguy hại môi trường

28a

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

28b

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

13. Sửa đổi số thứ tự 4 tại khoản 1 Điều 24 như sau:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

4

Tác nhân nhạy da/hô hấp

≥ 1,0%

14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:

“b) Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.”.

b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:

“4a. Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu

a) Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;

b) Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan”.

c) Sửa đổi khoản 6 như sau:

“6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất đ xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.”.

15. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 28 như sau:

“6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.

16. Sửa đổi khoản 1 Điều 31 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.”.

17. Bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 33 như sau:

a) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 như sau:

“e) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.

b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 4 như sau:

“đ) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.

18. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:

“a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.

b) Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau:

“a) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.

19. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

820

Amoniac (khan)

Ammonia (anhydrous)

28141000

7664-41-7

NH3

821

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

822

Clo

Chlorine

28011000

7782-50-5

Cl2

823

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

824

Hydro

Hydrogen

28041000

1333-74-0

H2

825

Hydro florua

Hydrogen fluoride

28111100

7664-39-3

HF

826

Hydro sunphua

Hydrogen sulphide

28111990

7783-06-4

H2S

827

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

28112920

7446-09-5

SO2

828

Axit nitric

Nitric acid

28080000

7697-37-2

HNO3

829

Photpho (trắng, vàng, đỏ)

Phosphorus (White, yellow, red)

28047000

12185-10-37723-14-0

P

 

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

830

Cyclopentyl bromua

Bromocyclopentane

29033990

137-43-9

C5H9Br

831

Cyclopentyl clorua

Chlorocyclopentane

29038900

930-28-9

C5H9Cl

832

Cyclopentyl magie bromua

Cyclopentyl magnesium bromide

29319090

33240-34-5

C5H9BrMg

833

o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril)

2-Chlorobenzonitrile

29269000

873-32-5

C7H4ClN

834

o-Bromo benzo nitril (2- Bromo benzo nitril)

2-Bromobenzonitrile

29269000

2042-37-7

C7H4BrN

835

Propiophenon

1-phenyl-1-propanone

29143900

93-55-0

C9H10O

Ghi chú:

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)

20. Sửa đổi số thứ tự 231 Bảng 1 Phụ lục IV của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Công thức hóa học

số CAS

Mã số HS

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

231.

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

---

---

 

01

21. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất phải khai báo như sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

1157

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

608-93-5

HC6Cl5

1158

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

 

25637-99-4; 3194-55-6

C12H18Br6

1159

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

 

70776-03-3

 

1160

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

1163-19-5

C12Br10O

1161

Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA

Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds

29159090

335-67-1

---

1162

Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS

Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds

29049900

355-46-4

---

Ghi chú: (1) Mã số HS để tham khảo

Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP

1. Thay thế cụm từ “hàng hóa” bằng cụm từ “hỗn hợp chất” tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

2. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 16, điểm b, điểm d khoản 9 Điều 20, điểm a khoản 5 Điều 21 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

3. Thay thế Phụ lục IIPhụ lục VI của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP bằng Phụ lục IIPhụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc t
rung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ng
ân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2)
.

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số hải quan (mã HS)(1)

CAS

Công thức hóa học

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam Công ước Stockholm (2)

1.

Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic

(2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

29189100

93-76-5

C8H5Cl3O3

2.

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

3.

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

4

Aldrin

Aldrin

29038900

309-00-2

C12H8C16

5.

Azinphos-metyl

Azinphos-methyl

29241900

86-50-0

C10H12N3O3PS2

6.

Binapacryl

Binapacryl

29161600

485-31-4

C15H18N2O6

7.

Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%

Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

---

1563-66-2, 17804-35-2

---

8.

Captafol

Captafol

29305000

2425-06-1

C10H9O2NCl4S

9.

Chlordan

Chlordane

29038200

57-74-9

C10H6Cl8

10.

Chlordimeform

Chlordimeform

29252100

6164-98-3

C10H13ClN2

11.

Chlorobenzilat

Chlorobenzilate

29181800

510-15-6

C16H14Cl2O3

12.

1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)

1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl) ethane

29039200

50-29-3

C14H9Cl5

13.

Dieldrin

Dieldrin

29104000

60-57-1

C16H14Cl2O3

14.

Dinitro-o-cresol

Dinitro-o-cresol

29089200

534-52-1

C7H6N2O5

15.

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

29089100

88-85-7

C10H12N2O5

16.

1,2-Dibrom etan

1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide)

29033100

106-93-4

C2H4Br2

17.

Endosulfan

Endosulfane

29209090

115-29-7

C25H6O3S

18.

1,2-Diclo etan (EDC)

12-dichloroethane (EDC)

29031500

107-06-2

C2H4Cl2

19.

Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan)

Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

29093000

36483-60-0, 68928-80-3

---

20.

Etylen oxit

Ethylene oxide

29101000

75-21-8

C2H4O

21.

Floraxetamit

Fluoracetamide

29241200

640-19-7

C2H4FNO

22.

Hexachloxyclohexan

Hexachloro cyclohexane

29038100

608-73-1

C6H6Cl6

23.

Hepta cloran

Hepta chlorane

29038200

76-44-8

C10H5Cl7

24.

Hexaclo benzen

Hexachloro benzene

29039200

118-74-1

C6Cl6

25.

Tributyltin

Tributyltin compounds

29312000

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2, 56-35-9

 

26.

Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan)

Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6- Hexachlorocyclohexane)

29038100

58-89-9

C6H6Cl6

27.

Methamidophos

Methamidophos

29305000

10265-92-6

C2H8O2NSP

28.

Metyl-parathion

Methyl-parathion

29201100

298-00-0

(CH3O)2P(S)O

C6H4NO2

29.

Monocrotophos

Monocrotophos (Dimethyl (E)-1-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)

29241200

6923-22-4

C7H14NO5P

30.

Ankan, C10-13, chloro (Paraffin mạch ngắn được clo hóa)

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins)

382490

85535-84-8

----

31.

Parathion

Parathion

29201100

56-38-2

C10H14NO5PS

32.

Pentaclophenol và muối và este của nó

Pentachlorophenol and its salts and esters

29081100

87-86-5

C6HCl5O

33.

Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete)

Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

9093000

32534-81-9, 40088-47-9

---

34.

Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sulfonal perllo octan sulfoamit perflo octan sunfonyl

Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls

---

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

---

35.

Phosphamidon

Phosphamidon

29241200

13171-21-6

C10H19ClNO5P

36.

Biphenyls Brom hóa (PBBs)

Polybrominated biphenyls (PBBs)

38248200 hoặc 27109100

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

---

37.

Biphenyls Clo hóa (PCBs)

Polchlorinated biphenyls (PCBs)

38248200 hoặc 27109100

1336-36-3

---

38.

Terphenyls clo hóa (PCTs)

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

38248200 hoặc 27109100

61788-33-8

C18H14-nCln

(n=1-14)

39.

Tris (2,3-dibropropyl) photphat

Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate

29191000

126-72-7

C9H15Br6PO4

40.

Toxaphen (Camphechlor)

Toxaphene (Camphechlor)

29038900

8001-35-2

C10H10Cl8

41.

Biphenyl (PCB)

Biphenyl (PCB)

---

---

---

42.

Dodecaclo pentaxyclodecan

Dodecachlorope ntacyclodecane (mirex)

29038900

2385-85-5

C10Cl12

43.

Endrin

Endrine

29061900

72-20-8

C12H8Cl6O

44.

Polychlorinated

Polychlorinated

---

---

---

45.

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

608-93-5

HC6Cl5

46.

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

 

25637-99-4; 3194-55-6

C12H18Br6

47.

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

 

70776-03-3

 

48.

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

1163-19-5

C12Br10O

49.

Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA

Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds

29159090

335-67-1

---

50.

Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS

Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds

29049900

355-46-4

---

Hóa chất khác

51.

Acrolein

Acrolein (2-Propenal)

29121990

107-02-8

C3H4O

52.

Acryl amit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

53.

Allyl amin

Allyl amine (2-Propen-1-amine)

29211900

107-11-9

C3H7N

54.

o-Aminoazo toluen

O-Aminoazo toluene

29214900

97-56-3

C14H15N3

55.

Asen và các hợp chất của asen

Arsenic and arsenic compounds

---

---

---

56.

1,3-Propane sultone

1,3-Propane sultone

29329990

1120-71-4

C3H6O3S

57.

Axit hexaflo photphoric

Hexafluoro phosphoric acid

28111990

16940-81-1

HPF6

58.

Axit methoxy axetic

Methoxy acetic acid

29189900

625-45-6

c3h6o3

59.

Benzal clorua

Benzal chloride

29039900

98-87-3

C7H6Cl2

60.

Benzen

Benzene

27071000

71-43-2

C6H6

61.

Benzidin

Benzidine ((1,1’-Biphenyl)-4,4'-diamine)

29215900

92-87-5

C12H12N2

62.

Benzo triclorua

Benzo trichloride

29039900

98-07-7

C7H5Cl3

63.

Benzyl butyl phthalat

Benzyl butyl phthalate

29173490

85-68-7

C19H20O4

64.

Benzyl clorua

Benzyl chloride

29039100

100-44-7

C6H5Cl

65.

Beri nitrat

Beryllium nitrate

28342990

13597-99-4

Be(NO3)2

66.

4-Biphenyl amin

4-Aminobiphenyl

29214900

92-67-1

C12H11N

67.

Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)

Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

29173490

117-81-7

C24H38O4

68.

Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)

Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

29091900

111-96-6

C6H14O3

69.

Bis(2-methoxy etyl) phthalat

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

29173490

117-82-8

C24H38O4

70.

1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym)

1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

29091900

112-49-2

C8H18O4

71.

Bis(clo metyl) ete

Bis(chloro methyl) ether

29091900

542-88-1

C2H4Cl2O

72.

Brom axeton

Bromo acetone

29147000

598-31-2

C3H5BrO

73.

2- Brom propan

2-Bromopropane

29033990

75-26-3

C3H7Br

74.

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

29012400

106-99-0

CH2CHCHCH2

75.

Butyl toluen

Butyltoluene (p-tert-Butyl toluene)

29029000

98-51-1

C11H16

76.

Butenal

Crotonaldehyde

29121990

123-73-9

C4H6O

77.

Các hợp chất của Cr6+

The compounds of chromium (VI)

---

---

---

78.

Các hợp chất của Niken dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (niken monoxit, niken dioxit, niken sulphit, triniken, disulphit, diniken trioxit)

---

---

---

---

79.

Các hợp chất xyanua

The cyanide compound

---

---

---

80.

Cacbon disunfua

Carbon disulfide

28131000

75-15-0

CS2

81.

Cacbon monoxit

Carbon monoxide

28112290

630-08-0

CO

82.

Cadimi

Cadmium

81072000 hoặc 26209100

7440-43-9

Cd

83.

Cadimi clorua

Cadmium chloride

28273990

10108-64-2

CdCl2

84.

Cadimi florua

Cadmium fluoride

28261900

7790-79-6

CdF2

85.

Cadimi oxit

Cadmium oxide

28259000

1306-19-0

CdO

86.

Cadimi sulfua

Cadmium sulfide

28309010

1306-23-6

CdS

87.

Cadimi tetraflo borat

Cadmium fluoro borate

28269000

14486-19-2

Cd(BF4)2

88.

Cesium hydroxit

Cesium hydroxide

28469000

21351-79-1

Cs(OH)

89.

Chì và các hợp chất của chì

Lead and lead compounds

---

---

---

90.

Clo diflo metan (R-22)

Chloro difluoro methane (R-22)

29037100

75-45-6

CHF2Cl

91.

Clo axetandehit

2-Chloro acethanal

29130000

107-20-0

C2H5ClO

92.

Clo etanol

Chloro ethanol

29055900

107-07-3

C2H5ClO

93.

Cloral hydrat

Chloral hydrate

29055900

302-17-0

C2H3Cl3O2

94.

Clo rambucil

Chlo rambucil

29224990

305-03-3

C14H19Cl2NO2

95.

Clo phenol

2-Chloro phenol

29081900

95-57-8

C6H5ClO

96.

1-Clo-2,2,2-triflo etan

1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

97.

Clo toluidin

5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine

29214300

95-79-4; 95-69-2

C7H8ClN

98.

Coban diclorua

Cobalt dichloride

28273910

7646-79-9

CoCl2

99.

Demeton

Demeton

29309090

126-75-0

C8H19O3PS2

100.

4,4’-Diamino diphenyl metan

4,4’-Methylene dianiline

29215900

101-77-9

C13H14N2

101.

2,4-Diamino toluen

2,4-Diamino toluene

29213000

95-80-7

C7H10N2

102.

1,2-Dibrom-3-clo propan

1,2-Dibromo-3-chloro propane

29037900

96-12-8

C3H5Br2Cl

103.

Dibutyl phthalat

Dibutyl phthalate

29173490

84-74-2

C16H22O4

104.

2,2’-Dichloro-4,4'-metylen dianilin (MOCA)

2,2'-dichloro-4,4'-methylene dianiline (MOCA)

29215900

101-14-4

C13H12Cl2N2

105.

1.3-Diclo axeton

1,3-Dichloro acetone

29147000

534-07-6

C3H4Cl2O

106.

3,3’-Diclo benzidin

3,3’-Dichloro benzidine

29215900

91-94-1

C12H10Cl2N2

107.

2,2’-Diclo dietyl ete

2,2'-Dichloro diethyl ether

29091900

111-44-4

C4H8Cl2O

108.

Dicloran

2,6-Dichlor-4-nitroanilin

29214200

99-30-9

C6H4Cl2N2O2

109.

Dicofol

2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol

29062900

115-32-2

C14H9Cl5O

110.

Dicrom tris(cromat)

Dichromium tris(chromate)

28415000

24613-89-6

Cr2(CrO4)3

111.

Dicrotophos

Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)

29201900

141-66-2

C8H16NO5P

112.

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029090

53-70-3

C22H14

113.

Diboron trioxist

Diboron trioxide

28100000

1303-86-2

B2O3

114.

Dietyl sunfat

Dietyl sulfate

29209090

64-67-5

C4H10O4S

115.

Diisobutyl phthalat (DIBP)

Diisobutyl phthalate (DIBP)

29173490

84-69-5

C16H22O4

116.

1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME)

1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

29091900

110-71-4

C4H10O2

117.

Dimetyl dietoxy silan

Dimethyl diethoxy silane

29319090

78-62-6

C6H10O2Si

118.

N,N-Dimetyl axetamit

N,N-dimethyl acetamide

29241900

127-19-5

C4H9NO

119.

1,2-Dimetyl hydrazin

1,2-Dimethyl hydrazine

29280090

540-73-8

C2H8N2

120.

Dimetyl amin carbonyl clorua

Dimethyl carbamoyl chloride

29241900

79-44-7

C3H6ClNO

121.

Dimetyl amino axeto nitril

Dimethyl amino aceto nitril

29269000

926-64-7

C4H8N2

122.

2-Dimetyla mino etyl acrylat

2-Dimethyl amino ethyl acrylate

29221990

2439-35-2

C7H13NO2

123.

Dimetyl nitro amin

Dimethyl nitros amine

29299090

62-75-9

C2H6N2O

124.

Dimetyl thiophotphoryl clorua

Dimethyl thiophosphoryl chloride

29209090

2524-03-0

C2H6ClO2PS

125.

Dinitơ monoxit

Nitrous oxide

28112990

10024-97-2

N2O

126.

Dinitro toluen (2,4-DNT)

2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)

29042090

121-14-2

C7H6N2O4

127.

2,4-Dinitrophenol và các muối

2,4-dinitrophenol, salts

29089900

51-28-5

C6H4N2O5

128.

Diisobutyl amin

Diisobutyl amine

29211900

110-96-3

C8H19N

129.

2,3-Epoxy-1-propanol

2,3-Epoxy-1-propanol (Glycidol)

29109000

556-52-5

C3H6O2

130.

Ethalfluralin

Ethafluralin

2921.43.00

55283-68-6

C13H14F3N3O4

131.

Etyl benzen

Ethyl benzene

29026000

100-41-4

C8H10

132.

Etyl cacbamat

Ethyl carbamate

29241900

51-79-6

C3H7NO2

133.

Etyl clo format

Ethyl chloro formate

29159090

541-41-3

C3H5ClO2

134.

Etylen imin

Ethylen imine

29339990

151-56-4

C2H5N

135.

2-Etyl hexyl clo format

2-Ethyl hexyl chloro formate

29159090

24468-13-1

C9H17ClO2

136.

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

137.

Formaldehit

Formaldehyde

291211

50-00-0

CH2O

138.

Furan

Furan

29321900

110-00-9

C4H4O

139.

Hexaclo butadien

Hexachloro butadiene

29032900

87-68-3

C4Cl6

140.

Hexaclo xyclopentadien

Hexachloro cyclopentadiene

29033990

77-47-4

C5Cl6

141.

Hexahydromethyl phthalic anhydrit

Hexahydromethyl phthalic anhydride

29329990

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

C9H12O3

142.

Hexametyl photpho amit

Hexamethyl phosphoro amide

29212900

680-31-9

C6H18N3OP

143.

Hexametylen diisoxyanat

Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate)

29291090

822-06-0

C8H12N2O2

144.

Hydrazin và các dạng ngậm nước

Hydrazine and hydrated

28251000

302-01-2

N2H4

145.

Hydroxy axeto nitril

Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)

29269000

107-16-4

C2H3NO

146.

Hydroquinon

Hydroquinone

29072200

123-31-9

C6H6O2

147.

Indomethacin

Indomethacine

29339990

53-86-1

C19H16CNIO4

148.

Isophoron diisoxyanat

Isophorone diisocyanate

29291090

4098-71-9

C12H18N2O2

149.

Isopropyl isocyanat

Isopropyl isocyanate

29291090

1795-48-8

C4H7NO

150.

Kali sulfua

Potassium sulfide

283090

1312-73-8

K2S

151.

Liti hydroxit

Lithium hydroxide

28252000

1310-65-2

LiOH

152.

Liti hydrit

Lithium hydride

28500000

7580-67-8

LiH

153.

Magie phốtphua

Magnesium phosphide

28480000

12057-74-8

Mg3P2

154.

Maleic anhydrit

Maleic anhydride

29171400

108-31-6

C4H2O3

155.

Malono nitril

Propane dinitrile

29269000

109-77-3

C3H2N2

156.

Metan sunphonyl clorit

Methane sulfonyl chloride

29049000

124-63-0

CH3ClO2S

157.

N-Metyl axetamit

N-methyl acetamide

29241900

79-16-3

C3H7NO

158.

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

29280090

60-34-4

CH6N2

159.

Metyl oxiran (Propylen oxit)

Methyl oxirane (Propylene oxide)

29102000

75-56-9

C3H6O

160.

Clorua metyl

Methyl chloride (Methane, chloro-)

29031110

74-87-3

CH3Cl

161.

Metanol

Methanol

29051100

67-56-1

CH3OH

162.

Metyl isothioxyanat

Methyl isothiocyanate

29309090

556-61-6

C2H3NS

163.

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291090

624-83-9

C2H3NO

164.

Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan)

Methyl orthosilicate

29209090

681-84-5

C4H12O4Si

165.

Metyl pentadien

Methyl pentadiene

29012900

926-56-7

C6H10

166.

Metyl vinyl keton

Methyl vinyl ketone

29141900

78-94-4

C4H6O

167.

2-Naphtyl amin

2-naphthyl amine

29213000

91-59-8

C10H9N

168.

Natri azid

Sodium azide

28500000

26628-22-8

NaN3

169.

Natri flo axetat

Sodium fluoro acetate

29159090

62-74-8

C2H3FO2.Na

170.

N-Butyl isoxyanat

N-Butyl isocyanate

29291090

111-36-4

C5H9NO

171.

Nitrofen

Nitrofen (2,4-Dichloro-1-(4-nitro phenoxy) benzene)

29093000

1836-75-5

C12H7Cl2NO3

172.

Nicotin

Nicotine (3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)

29339990

54-11-5

C10H14N2

173.

Nicotin salicylat

Nicotine salicylate

29399990

29790-52-1

C17H20N2O3

174.

Nicotin sunfat

Nicotine sulfate (1-1-Methyl-2- (3-pyridyl)-pynolidine sulfate)

29339990

65-30-5

C20H30N4O4S

175.

Nicotin tartrat

Nicotine tartrate

29339990

65-31-6

C18H26N2O12

176.

Niken nitrat

Nickel(II) nitrate

28342990

13138-45-9

Ni(NO3)2

177.

Niken tetra carbonyl

Nickel tetra carbonyle

28530000

13463-39-3

Ni(CO)4

178.

4-Nitro biphenyl

4-Nitro biphenyl

29042090

92-93-3

C12H9NO2

179.

Nitrotoluen

o-nitrotoluene

29042090

88-72-2

C7H7NO3

180.

Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete)

Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)

29147000

36483-60-0

68928-80-3

---

181.

Osmium tetroxit

Osmium tetroxide

28439000

20816-12-0

OsO4

182.

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

28112990

7783-41-7

F2O

183.

Paraquat

Paraquate

29339990

1910-42-5

C12H14Cl2N2

184.

Pentaboran

Pentaborane

28500000

19624-22-7

B5H9

185.

Penta kẽm cromat octahydroxit

Pentazinc chromate octahydroxide

28415000

49663-84-5

Zn5(OH)8CrO4

186.

N-Pentyl-isopentyl phthalat

N-pentyl-isopentyl phthalate

29173490

776297-69-9

C18H26O4

187.

Phenyl clo fomat

Phenyl chloro formate

29159090

1885-14-9

C14H1ClN2O

188.

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocyanate

29291000

103-71-9

C7H5ON

189.

Phenol

Phenol

29071100

108-95-2

C6H6O

190.

Phenol phthalein

Phenol phthalein

29329990

77-09-8

C20H14O4

191.

Phenyl mercaptan

Phenyl mercaptan (Thiophenol)

29309090

108-98-5

C6H6S

192.

Phenyl triclo silan

Phenyl trichloro silane

29319090

98-13-5

C6H5Cl3Si

193.

2-Propen amit

2- Propen amit

29241900

79-06-1

C3H5NO

194.

Propoxur

Propoxure

29242990

114-26-1

C11H15NO3

195.

Acrylyl clorit

Acrylyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

196.

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

29052900

107-19-7

C3H4O

197.

Rượu allyl

Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)

29052900

107-18-6

C3H6O

198.

Stibi pentaclorua

Antimony pentachloride

28273990

7647-18-9