Nghị định 538-TTg năm 1958 quy định nhiệm vụ và tổ chức của dân quân và tự vệ do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
Nghị định 538-TTg năm 1958 quy định nhiệm vụ và tổ chức của dân quân và tự vệ do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
Số hiệu: | 538-TTg | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Võ Nguyên Giáp |
Ngày ban hành: | 12/12/1958 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 24/12/1958 | Số công báo: | 44-44 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 538-TTg |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Võ Nguyên Giáp |
Ngày ban hành: | 12/12/1958 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 24/12/1958 |
Số công báo: | 44-44 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 538-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 1958 |
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC CỦA DÂN QUÂN VÀ TỰ VỆ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ nghị quyết của Quốc hội
ngày 22 tháng 01 năm 1957 về việc xây dựng quân đội củng cố quốc phòng;
Theo đề nghị của Bộ Quốc phòng;
NGHỊ ĐỊNH:
Dân quân và tự vệ có nhiệm vụ tích cực tham gia sản xuất, đồng thời có những nhiệm vụ quân sự sau đây:
a) Sẵn sàng bổ sung cho quân đội.
b) Bảo vệ sản xuất, giữ gìn trị an ở địa phương trong thời bình.
c) Tiến hành chiến tranh du kích khi có chiến tranh.
Điều 2. – Nay quy định tổ chức dân quân và tự vệ như sau:
a) Mỗi công nhân Việt Nam từ 18 đến 45 tuổi đều có nghĩa vụ tham gia dân quân, tự vệ. Ngoài lứa tuổi, ai tình nguyện cũng được kết nạp.
b) Để việc điều động làm các nhiệm vụ được hợp lý sẽ biên chế thành dân quân và tự vệ 1 và dân quân và tự vệ 2.
Dân quân và tự vệ 1 là tổ chức vũ trang nòng cốt ở nông thôn và thành phố gồm những quân nhân phục viên, những dân quân du kích hay tự vệ cũ và những thanh niên có đủ điều kiện về tuổi, sức khỏe và phẩm chất chính tri.
Dân quân tự vệ 2 là tổ chức vũ trang rộng rãi gồm tất cả mọi người có nghĩa vụ quân sự và những quân nhân phục viên, dân quân du kích tự vệ củ, thanh niên, không đủ điều kiện làm dân quân tự vệ 1.
c) Căn cứ vào điều kiện địa cư, chổ ở gần nhau, tiện lợi cho việc sản xuất mà sắp xếp thành từng tiểu đội, trung đội, đại đội, dân quân và tự vệ 1 riêng, dân quân và tự vệ 2 riêng. Đặc biệt ở những nơi dân cư thưa, số lượng dân quân ở gần nhau qúa ít thì có thể sắp xếp cả dân quân tự vệ 1 và 2 vào chung một tiểu đội hoặc một trung đội.
d) Về chỉ huy cần phải kiện toàn bố trí cho vững mạnh. Chọn trong hàng ngũ cán bộ quân nhân phục viên,và cán bộ dân quân tự vệ sẵn có, hoặc do đoàn thể và chính quyền trong địa phương cử ra, những người đủ điều kiện về đức tài, tổ chức thành các ban chỉ huy có tinh thần trách nhiệm đầy đủ, có khả năng để chỉ huy, huấn luyện, lãnh đạo và quản lý lực lượng dân quân và tự vệ.
e) Mỗi huyện chọn một xã tương đối khá gần huyện lỵ trực tiếp chỉ đạo riêng xã đó xây dựng đội dân quân 1 để rút kinh nghiệm lãnh đạo cho việc tổ chức dân quân chung trong toàn huyện và để làm nhiệm vụ giữ gìn trị an khi cần thiết tại huyện lỵ.
Ở cấp khu do các Bộ tư lệnh quân khu phụ trách; ở các tỉnh, thành phố, các huyện, các châu thuộc Khu Tự trị do Ủy ban Hành chính các cấp đó phụ trách lãnh đạo và các cơ quan quân sự địa phương phụ trách thực hiện.
Ở các xã, thị xã, thị trấn, khu phố thì do Ủy ban Hành chính xã, thị xã, thị trấn, khu phố phụ trách lãnh đạo và các cơ quan quân sự ở các cấp đó phụ trách thực hiện.
Ở các cơ quan, xí nghiệp, nông trường, trường học do các thủ trưởng cơ quan và ban Giám đốc xí nghiệp, nông trường, trường học phụ trách.
|
K.T
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây